Complete the sentences in pairs. Use your own ideas.
Work in pairs. Complete the table below. Use the suggested ideas and / or your own ideas.
Suggested ideas:
• develop critical thinking skills
• develop research skills
• provide shorter duration of study
• develop practical skills
Benefits of vocational training | Benefits of academic study |
- cost less - ___________________________________ - ___________________________________ | - can earn more - ____________________________________ - ____________________________________ |
Benefits of vocational training (Lợi ích của đào tạo nghề) | Benefits of academic study (Lợi ích của nghiên cứu học thuật) |
- cost less (chi phí ít hơn) - develop practical skills (phát triển kỹ năng thực tế) - shorter duration of study (thời gian học ngắn hơn) - opportunities for immediate employment (cơ hội có việc làm ngay) - hands-on learning experience (trải nghiệm học tập thực tế) - focuse on job-specific skills (tập trung vào các kỹ năng cụ thể của công việc) - opportunities for on-the-job training (cơ hội được đào tạo trong công việc) - directly applicable to specific occupations (áp dụng trực tiếp cho các ngành nghề cụ thể) - less theory, more practical application (lý thuyết ít hơn, ứng dụng thực tế hơn) - promote teamwork and collaboration (thúc đẩy tinh thần đồng đội và hợp tác) | - can earn more (có thể kiếm nhiều hơn) - develop critical thinking skills (phát triển kỹ năng tư duy phản biện) - develop research skills (phát triển kỹ năng nghiên cứu) - access to a wider range of career paths (tiếp cận với nhiều con đường sự nghiệp hơn) - opportunities for academic research (cơ hội nghiên cứu học thuật) - provide a broader education (cung cấp một nền giáo dục rộng lớn hơn) - opportunity to pursue advanced degrees (cơ hội theo đuổi bằng cấp cao) - develops a range of transferable skills (phát triển một loạt các kỹ năng chuyển nhượng) - enhances personal and intellectual growth (tăng cường phát triển cá nhân và trí tuệ) - builds a strong foundation for future learning (xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học tập trong tương lai) |
USE IT! Work in pairs. Complete the questions with phrases from this page and your own ideas. Then ask and answer the questions. Use the key phrases in your answers.
1. What’s the best age to __________?
2. Do you think that you’ll _________ one day? Why (not)?
3. What do you want to do when ____________?
4. When do you think you’ll _________?
1. What’s the best age to get a boyfriend?
Maybe I’ll get a boyfriend when I am about 18 – 20 years old.
2. Do you think that you’ll get rich one day? Why (not)?
Yes, of courses. Hopefully, I’ll get rich one day. Because I am working so hard every day and I believe in a bright future.
3. What do you want to do when you get old?
When I get old, I want to travel around the country.
4. When do you think you’ll get married?
I might get married when I am about 28 years old.
E. In pairs, complete the sentences in your own words. Use the simple future, simple present, or an imperative form. Then compare your sentences with another pair.
(Hoạt động theo cặp, hãy hoàn thành các câu bằng ý của riêng bạn. Sử dụng thì tương lai đơn, hiện tại đơn hoặc câu mệnh lệnh. Sau đó so sánh các câu của bạn với một cặp khác.)
1. If you save 20% of your income every month, ____________________.
2. If you spend more money than you earn, ________________________.
3. If you borrow money from your parents, ________________________.
1. If you save 20% of your income every month, you will buy a new laptop.
(Nếu bạn tiết kiệm được 20% thu nhập mỗi tháng, bạn sẽ mua được một cái máy tính mới.)
2. If you spend more money than you earn, you will have to borrow money at the end of the month.
(Nếu bạn chi tiêu nhiều hơn số tiền kiếm được, bạn sẽ phải vay tiền vào cuối tháng.)
3. If you borrow money from your parents, try to pay them back as soon as possible.
(Nếu bạn vay tiền từ bố mẹ, hãy cố gắng trả họ càng sớm càng tốt.)
V. use your own ideas to complete the sentences below.
1 if you walk to school,........................................................................................
2 if you use recycled paper,...............................................................................
3 if the earth becomes hotter,.............................................................................
4 if parents teach their children about the three Rs,.....................................................................................................
5 if you want to save a lot of electricity,................................................................................................
1 if you walk to school, you will help protect the environment
2 if you use recycled paper, the tree won't be wasted
3 if the earth becomes hotter, everything will die
4 if parents teach their children about the three Rs, they will understand it
5 if you want to save a lot of electricity, you should turn of all the lights when you don't use them
Work in pairs. Talk about the different generations of your family. Use the model and tips in 1, and the ideas below to help you.
Suggested ideas: • be open to new ways of thinking • have fixed ideas about the world • want to make their own decisions • hold traditional views about many issues • not want big changes in life • be good at using electronic devices |
Kevin: Let’s talk about the different generations of your family. Ly, what’s kind of family do you have?)
(Cùng nói về sự khác nhau giữa các thệ hệ trong gia đình bạn. Ly, bạn sống trong loại gia đình nào?)
Ly: I live in an extended family.
(Tôi sống trong một đại gia đình.)
Kevin: Ly, do you think there are any differences between the generations of your family?
(Ly, bạn có nghĩ có sự khác nhau nào giữa các thế hệ trong gia đình bạn không?)
Ly: Yes, I do. My grandparents are over 80 now. They hold traditional views about many issues.
(Có. Ông bà tôi đều hơn 80. Họ có quan điểm truyền thống về rất nhiều vấn đề.)
Kevin: What’s about your parents?
(Bố mẹ bạn thì sao?)
Ly: My parents open to new ways of thinking but they don’t want big changes in life.
(Bố mẹ tôi cởi mở với những cách suy nghĩ mới nhưng họ không muốn có sự thay đổi lớn trong cuộc sống.)
Ly: For my sister and I, we want to make our own decisions and have fixed ideas about the world. We are also good at using electronic devices.
(Về phía tôi và chị gái, chúng tôi muốn đưa ra quyết định của riêng mình và có những ý tưởng cố định về thế giới. Chúng tôi cũng giỏi sử dụng các thiết bị điện tử.)
work in pairs. Write a short advertisement describing landmarks in your own country. Use words from exercises 1 and 6 and your own ideas.
(1)Mysterious and vast enough to overwhelm, the beauty of Son Doong is the international press that deserve the money that tourists spent exploring here. Hang Son Doong is about 9km long, with tropical jungles and rivers. The space inside the cave can accommodate ... a building 40 floors.
(2) But the important thing that many people do not know is the Son Doong cave formation in the traditional way - limestone dissolved by rainwater, long over time millions of years, water eroded the dissolved a great cave. With "super cave" Son Doong, the story in a different direction. Son Doong is located on a fault line north - south, the main axis of this fault enabling the world's largest caves formed a powerful way through unstoppable flow of flood waters and erosion of wonderful caves which scientists call "a neglected space nestled in a unique ecosystem. This is not found in any other place on this planet. " US scientists analogy, here as the "holy grail" for biological research, geomorphology earth ...
Complete the sentences. Use such as, like, For example and your own ideas. 1. I like big animals.... . 2. In my country you can visit beautiful places.... . 3. You can help some animals in danger. ..., you can... or.... .
USE IT! Work in pairs. Take turns to ask and answer questions using situations 1 - 4 and your own ideas. Use the second conditional.
What would you do or say if you …
1. Found money in the street?
2. Saw someone in danger?
3. Met your idol?
4. Suddenly became rich?
If you found 5 million VND in the street, what would you do?
If I found 5 million VND in the street, I’d give it to the police.
Tham khảo :
1. If you found 5 million VND in the street, what would you do?
If I found 5 million VND in the street, I’d give it to the police.
2. If you saw someone in danger, what would you do?
If I saw someone in danger, I'd call the police.
3. If you met your idol, what would you do?
If I met my idol, I'd take a selfie with them.
4. If you suddenly became rich, what would you do?
If I suddenly became rich, I'd donate to poor people.
If I saw someone in danger, I would call for help or try to assist them if it was safe to do so.
If I met my idol, I would probably be starstruck and speechless at first, but then I would try to express my admiration and gratitude for their work.
If I suddenly became rich, I would first make sure to secure my financial future by investing wisely and seeking professional advice. Then, I would use some of the money to fulfill my dreams and goals, as well as help my family and contribute to charitable causes.
$HaNa$
a. You're in a quiz show. In pairs: Make four questions about famous inventors and inventions. Use ideas from the lesson or your own ideas, then close your books and quiz another pair.
(Bạn đang tham gia một chương trình đố vui. Theo cặp: Đặt bốn câu hỏi về các nhà phát minh và sáng chế nổi tiếng. Sử dụng ý tưởng từ bài học hoặc ý tưởng của riêng bạn, sau đó đóng sách lại và đố cặp khác.)
A: This invention, which was invented in 1835, was first made by Jacob Perkins.
(Phát minh này, được phát minh vào năm 1835, lần đầu tiên được thực hiện bởi Jacob Perkins.)
B: The fridge!
(Tủ lạnh!)
A: Correct! You get one point.
(Chính xác! Bạn nhận được một điểm.)
B: This inventor, who was a Dutch scientist, invented the thermometer in 1714.
(Nhà phát minh này, là một nhà khoa học người Hà Lan, đã phát minh ra nhiệt kế vào năm 1714.)
A: Is it Thomas Edison?
(Có phải Thomas Edison không?)
A: This invention, which was invented in 1776, was first made by James Watt.
(Phát minh này, được phát minh vào năm 1776, lần đầu tiên được thực hiện bởi James Watt.)
B: The Watt steam engine!
(Máy hơi nước Watt!)
A: Correct! You get one point.
(Chính xác! Bạn nhận được một điểm.)
B: This inventor, who was a Canadian inventor, invented the telephonein 1876.
(Nhà phát minh này, là một nhà khoa học người Ca-na-đa, đã phát minh ra điện thoại vào năm 1876.)
A: Is it Alexander Graham Bell?
(Có phải Alexander Graham Bell không?)
B: Correct! You get one point.
(Chính xác! Bạn nhận được một điểm.)
VII. Complete the sentences with your own ideas. Use the modal verbs provided.
1. If you keep eating fast food, _________________________ (may)
→………………………………………………………………………………………………………………………...
2. If you join this cooking lesson, _______________________ (can)
→ ………………………………………………………………………………………………………………………..
3. If he doesn’t want to have toothache, __________________ (should)
→ ………………………………………………………………………………………………………………………..
4. If she wants to lose weight, ________________________ (must)
→ ………………………………………………………………………………………………………………………..
5. If you don’t hurry, _______________________________ (will)
→ ………………………………………………………………………………………………………………………..