Listen again. Note down the answers to the questions in exercise 8.
Listen again. Write down the answers to the questions in the Key Phrases.
KEY PHRASES |
Talking about the past When did you last 1_____________? At what age did you first 2_____________? When was the last time that you 3_____________? What was the last 4_____________ that you 5_____________? What did you 6_____________last 7_____________? |
KEY PHRASES |
Talking about the past When did you last 1______wear sports clothes______? At what age did you first 2____swim in the sea________? When was the last time that you 3__lost something__________? What was the last 4______thing_______ that you 5_______bought______? What did you 6_______do______last 7_____weekend________? |
8. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm.)
1. I went to London last summer
→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)
2. I am going to watch a new film tonight.
→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)
3. I can’t write with both hands.
→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)
4. I could walk before I could talk.
→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)
5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.
→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)
6. I haven’t been to Italy.
→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)
7. I usually get to school at half past seven (7:30).
→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)
Listen again to both answers. Which phrases from exercise 6 did the students use?
Let me see (Để xem nào)
That’s a good point (Đó là một điểm tốt.)
What else? Well... (Gì nữa nhỉ? À...)
Thinking about it... (Nghĩ tiếp thì...)
All things considered... (Cân nhắc mọi thứ thì...)
Read and listen to the interview again. Write questions for answers 1-5.
1. In 1924. (When____________?)
2. For thirteen hours. (For how long____________?)
3. On social media. (Where_______________?)
4. He sold pet rocks. (What____________?)
5. Millions. (How many________________?)
1. In 1924.
(Vào năm 1924.)
When did pole-sitting become popular?
(Khi nào việc “ngồi cột” trở nên phổ biến?)
2. For thirteen hours.
(Trong mười ba giờ.)
For how long did Alvin Kelly sit on a pole?
(Alvin Kelly đã ngồi trên một chiếc cột trong bao lâu?)
3. On social media.
(Trên mạng xã hội.)
Where do people see and copy funny ideas for photos or videos?
(Mọi người thấy và sao chép những ý tưởng hài hước cho những bức hình và video ở đâu?)
4. He sold pet rocks.
(Anh ấy đã bán đá thú cưng.)
What did Gary Dahl sell in the 1970s?
(Gary Dahl đã bán gì vào những năm 1970.)
5. Millions
(Hàng triệu.)
How many pet rocks that Gary Dahl sold?
(Gary Dahl đã bán bao nhiêu viên đá thú cưng?)
Exercise 1. Check the meanings of the verbs in the box. Look at the quiz and complete the questions with eight of the verbs. Listen and check your answers.
(Kiểm tra nghĩa của các động từ trong khung. Nhìn câu đố và hoàn thành các câu hỏi với 8 động từ. Nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)
swim drink hear communicate fly jump survive kill climb grow move run see (x2) |
Animal skills quiz
Some animals are fast, some are big and strong. Some are intelligent, some are dangerous. What do you know about animals and their skills?
1. Can elephants (1)..................... with their ears and their feet?
a. Yes, they can.
b. No, they can't
c. Some can and some can't.
2. How big can a gorilla? (2).....................
a. 150 kilos.
b. 200 kilos.
c. 250 kilos.
3. Some scorpions are dangerous. Can a scorpion (3)..................... a human?
a. Yes, it can.
b. No, it can't.
c. Some can and some can't.
4. Camels don't (4)..................... a lot of water. How many months can a camel (5)..................... without water?
a. Three months.
b. Six months.
c. Nine months.
5. How far can an eagle (6).....................? It can (7)..................... a small animal from a distance of
a. 500 metres.
b. one kilometre.
c. more than one kilometre.
6. Ostriches can't (8)..................... but how fast can they (9).....................?
a. Six kilometres an hour.
b. Sixteen kilometres an hour.
c. Sixty-five kilometres an hour.
1.hear
2.grow
3.kill
4.drink
5.survive
6.see
7.see
8.fly
9.run
1. Can elephants (1) hear with their ears and their feet?
(Voi có nghe được bằng tai và bằng chân không?)
2. How big can a gorilla (2) grow?
(Một con khỉ đột có thể phát triển lớn đến mức nào?)
3. Some scorpions are dangerous. Can a scorpion (3) kill a human?
(Một số loài bọ cạp rất nguy hiểm. Bọ cạp có thể giết người không?)
4. Camels don't (4) drink a lot of water. How many months can a camel (5) survive without water?
(Lạc đà không uống nhiều nước. Lạc đà có thể sống được bao nhiêu tháng nếu không có nước?)
5. How far can an eagle (6) see? It can (7) see a small animal from a distance of
(Đại bàng có thể nhìn thấy bao xa? Nó có thể nhìn thấy một con vật nhỏ từ khoảng cách…)
6. Ostriches can't (8) fly but how fast can they (9) run?
(Đà điểu không thể bay nhưng chúng chạy nhanh đến mức nào?)
Nội dung bài nghe:
1. Can the elephants here with their ears and their feet?
2. How big can a gorilla grow?
3. Some scorpions are dangerous. Can a scorpion kill a human?
4. Camels don't drink a lot of water. How many months can a camel survive without water?
5. How far can an eagle see? It can see a small animal from a distance of… .
6. Ostriches can’t fly, but how fast can they run?
Read the Reading Strategy and the questions in exercise 4. Then answer the following questions.
1. Which questions in exercise 4 ask about
a. the writer's intention?
b. the writer's opinion?
c. factual information?
2. How did you decide on the answers to question 1?
3. Which question in exercise 4 is about the whole blog post?
1.
*Questions in exercise 4 asking about the writer's intention: Question 6
(Các câu hỏi ở bài tập 4 hỏi về dụng ý của người viết: Câu hỏi 6)
*Questions in exercise 4 asking about the writer's opinion: Question 4 and 5
(Các câu hỏi trong bài tập 4 hỏi về quan điểm của người viết: Câu hỏi 4 và 5)
*Questions in exercise 4 asking about factual information: Question 1 and 2
(Các câu hỏi trong bài tập 4 hỏi về thông tin thực tế: Câu hỏi 1 và 2)
2. By reading the first part without the options.
(Bằng cách đọc phần đầu tiên mà không có tùy chọn.)
3. Which question in exercise 4 is about the whole blog post? => Question 6
(Câu hỏi nào trong bài tập 4 là về toàn bộ bài đăng trên blog? => Câu 6)
Listen and check your answers to the quiz in exercise 1. Which contestant wins: Nam or An?
1. twice | 2. Sao La | 3. Let’s shine | 4. 11 | 5. Wrestling |
Neither Nam nor An wins. (Cả Nam và An đều không chiến thắng.)
Listen again. Check your answers to exercise 4.
2. Listen to two people talking about the questions in exercise 1. Are their answers right or wrong?
(Nghe hai người đang nói về các câu hỏi ở bài 1. Những câu trả lời của họ là đúng hay sai?)
1 Work in pairs . Ask your partner the questions from exercise
Make a note of the answers.
2 Imagine you are your partner . Write a short , infrormal letter introducing yourself to a new penfriend called Sam . Use your notes from exercise 1
Help me .
Làm giúp mình Bài tập này vs !!!
Bài 1: Làm theo nhóm nhé
Bài 2: Dựa vào kết quả từ bài 1 để làm