Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences using the present perfect.
Example:
A: Have you visited a village of an ethnic group?
B: Yes, I have. / No, I haven't.
SPEAKING Work in pairs. Ask and answer about experiences using the present perfect and the phrases below. If the answer is 'yes', give more information.
Accidents and injuries bruise yourself badly have a bad nosebleed bang your head break a bone burn yourself cut yourself badly twist your ankle
A: Have you ever broken a bone?
B: No, I haven't. / Yes, I have. I broke my arm when I was ten. I was climbing a tree and I fell to the ground.
A: Have you ever burned yourself?
(Bạn đã bao giờ bị bỏng mình chưa?)
B: No I haven't. How about you?
(Không, tôi không có. Còn bạn thì sao?)
A: Yes I have. I burnt myself while I was boiling water when I was 11. It really hurt.
(Vâng, tôi có. Tôi bị bỏng khi đang đun nước năm 11 tuổi. Nó thực sự rất đau.)
B: Have you ever twisted your ankle?
(Bạn đã bao giờ bị trẹo mắt cá chưa?)
A: Yes I have. I twisted my ankle when I was eight. I was playing soccer with my friends and I fell.
(Vâng, tôi có. Tôi bị trẹo mắt cá chân khi tôi lên tám. Tôi đang chơi bóng đá với bạn bè và tôi bị ngã.)
B: Have you ever cut yourself badly?
(Bạn đã bao giờ tự cắt mình một cách tồi tệ chưa?)
A: Yes I have. I cut myself when I was in secondary school. I had an accident and I fell off my bike, so I had a bad cut on my head.
(Vâng, tôi có. Tôi đã tự cắt mình khi còn học cấp hai. Tôi bị tai nạn và ngã xe đạp nên bị một vết cắt nặng trên đầu.)
Work in pairs. Talk about what you do to keep fit and healthy. Use the past simple and the present perfect.
Example: I have exercised regularly for a year. I went swimming last weekend.
Gợi ý:
I have exercised regularly for a year. I went swimming last weekend.
Work in pairs. Ask and answer about a festival you and your friend joined, using the questions in 4 as cues. Tell the class about the festival your partner joined
Work in pairs. Ask and answer about a festival you and your friend joined, using the questions in 4 as cues. Tell the class about the festival your partner joined
Lunar New Year festival, also known as Tet, is the biggest traditional festival in my country, Viet Nam. Tet is usually from the end of January to early February. Before Tet, Vietnamese people prepare many things, we always want everything to be perfect for the new year. In particularly, we clean the house and decorate it with flowers and trees such as kumquat tree, peach blossom,… In addition, a huge amount of food will be bought before Tet for making traditional dishes like Banh Chung, Banh Tet, Gio cha,… During Tet, we visit our relatives and give them wishes. Traditionally, elders will give lucky money to children and the oldest people in the family. However, nowadays, we can give it to anyone including friends, parents, neighbors. Besides, Vietnamese usually go to pagodas or temples to pray for health, wealth, success. All in all, Tet is all about going back to origins, being good to others, enjoying the precious moment, and wishing for the best to come.
4. Look at the paragraph.Complete the parts in blue with your ideas. Then work in pairs. Ask questions ( a maximum of twenty) to find the information in your partner's paragraph. You can only answer " Yes, I did" or " No, I didn't".
(Nhìn vào đoạn văn. Hoàn thành các phần bằng màu xanh với ý tưởng của bạn. Sau đó làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi (tối đa là hai mươi câu) để tìm thông tin trong đoạn văn của đối tác của bạn. Bạn chỉ có thể trả lời "Có, tôi đã làm" hoặc "Không, tôi đã không".)
Last week I went to (a famous city) and went to the cinema with (a famous actor/ actress). Then we had dinner with (a famous sports star) and we talked and danced for (two/ three/ four) hours.
Last week I went to Paris and went to the cinema with Angela Jolie. Then we had dinner with Lionel Messi and we talked and danced for four hours.
(Tuần trước, tôi đã đến Paris và đi xem phim với Angela Jolie. Sau đó, chúng tôi ăn tối với Lionel Messi và nói chuyện và khiêu vũ khoảng bốn giờ.)
A: Was Le Quy Don a Vietnamese scholar?
(Lê Quý Đôn có phải là nhà nho Việt Nam không?)
B: Yes, he was.
(Vâng, đúng rồi.)
A: Did he live in the 19th century.
(Có phải ông ấy sống ở thế kỷ 19 không.)
Student 2: No, he didn’t.
(Không, không phải.)
Student 1: Was he a poet, a scholar, and a government official?
(Ông ấy có phải là một nhà thơ, một học giả và một quan chức chính phủ không?)
Student 2: Yes, he was.
(Vâng, đúng rồi.)
Student 1: Did Le Quy Don go to China as an ambassador in 460?
(Lê Quý Đôn đi sứ sang Trung Quốc năm 460?)
Student 2: No, he didn’t.
(Không, không phải.)
Student 1: Was he the principal of the National University situated in the Văn Miếu in Hà Nội?
(Ông ấy có phải là hiệu trưởng trường Đại học Quốc gia ở Văn Miếu, Hà Nội không?)
Student 2: Yes, he was.
(Vâng, đúng rồi.)
Student 1: Did he have many works of the old Vietnamese literature?
(Ông có bao nhiêu tác phẩm thuộc văn học cổ Việt Nam?)
Student 2: Yes, he did.
(Vâng, đúng rồi.)
Student 1: Did he pass away in 1884 when he was 68 years old.
(Có phải ông ấy đã qua đời vào năm 1884 khi ông ấy 68 tuổi.)
Student 2: No, he didn’t.
(Không, không phải.)
Work in pairs. Ask and answer the questions.
What do you know about Trang An? Have you been there? If yes, what did you see or do there?
Trang An is a UNESCO World Heritage Site located in Ninh Binh Province, Vietnam. It is a scenic landscape complex that includes limestone karst mountains, caves, rivers, and rice paddies. The area is famous for its natural beauty and cultural significance, as it was once the capital of Vietnam during the Dinh and Le dynasties.
Visitors can take a boat tour through the complex, which typically lasts around two to three hours. During the tour, you can see the breathtaking views of limestone cliffs, explore the caves, and visit the temples and pagodas located throughout the complex.
Trang An is also home to several endangered species, including the Delacour's langur, a species of leaf monkey. The complex has been recognized as an important site for biodiversity conservation and ecotourism.
Overall, a trip to Trang An offers a unique experience for nature lovers and history buffs alike.
Lời giải chi tiết:
Tràng An là Di sản Thế giới được UNESCO công nhận nằm ở tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Đây là một quần thể danh lam thắng cảnh bao gồm núi đá vôi, hang động, sông và cánh đồng lúa. Khu vực này nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên và ý nghĩa văn hóa, như nó đã từng là thủ đô của Việt Nam trong các triều đại Đinh và Lê.
Du khách có thể tham gia một chuyến tham quan bằng thuyền qua khu phức hợp, thường kéo dài khoảng hai đến ba giờ. Trong chuyến tham quan, bạn có thể ngắm nhìn khung cảnh ngoạn mục của những vách đá vôi, khám phá các hang động và tham quan các ngôi đền và chùa nằm trong khu phức hợp.
Tràng An cũng là nơi sinh sống của một số loài có nguy cơ tuyệt chủng, bao gồm voọc mông trắng, một loài khỉ lá. Khu phức hợp đã được công nhận là một địa điểm quan trọng để bảo tồn đa dạng sinh học và du lịch sinh thái.
Nhìn chung, một chuyến đi đến Tràng An mang lại trải nghiệm độc đáo cho những người yêu thiên nhiên cũng như những người yêu thích lịch sử.
Work in pairs. Match the phrases. Then ask and answer the two questions with your partner.
1. What have you a. anything special?
2. I haven’t seen you b. been up to?
3. I’ve been studying c. to see you again.
4. Have you been doing d. for ages.
5. It was good e. all week.
Work in pairs. Ask and answer questions about the chores you and your family members do at home. Use cleft sentences.
Example: A: Is it you who does the cooking at home?
B: Yes, it is me who does the cooking./ No, it is my mum who does the cooking.
1.
A: Is it you who does the laundry at home?
(Có phải bạn là người giặt giũ ở nhà không?)
B: Yes, it is me who does the laundry. / No, it is my sister who does the laundry.
(Vâng, chính tôi là người giặt đồ. / Không, em gái tôi là người giặt quần áo.)
2.
A: Is it your dad who mows the lawn?
(Có phải bố bạn là người cắt cỏ không?)
B: Yes, it is my dad who mows the lawn. / No, it is my brother who mows the lawn.
(Vâng, chính bố tôi là người cắt cỏ. / Không, anh trai tôi là người cắt cỏ.)
Work in pairs. Write another six questions using the question words in blue in exercise 6. Then ask and answer the questions with your partner. What do you both have in common? What are the differences?
1. What are you reading?
(Bạn đang đọc sách gì vậy?)
I’m reading The Little Prince.
(Tôi đang đọc cuốn Hoàng Tử Bé.)
2. Where do your parents come from?
(Bố mẹ của bạn đến từ đâu?)
My parents come from Ha Noi.
(Bố mẹ của tôi đến từ Hà Nội.)
3. Who are you idolising?
(Bạn đang thần tượng ai?)
I’m idolising Son Tung M-TP / Seventeen..
(Tôi đang thần tượng Sơn Tùng M-TP / Seventeen...)
4. How do you go to school?
(Bạn đến trường bằng phương tiện gì?)
I go to school by bike.
(Tôi đến trường bằng xe đạp.)
5. How often do you go to the cinema?
(Bạn đến rạp chiếu phim bao lâu một lần?)
I go to the cinema once a week / month / ….
(Tôi đến rạp chiếu phim một lần một tuần / tháng / …)
6. When does the football match start?
(Khi nào trận bóng đá bắt đầu?)
It starts in half an hour.
(Nó bắt đầu trong nửa tiếng nữa.)
SPEAKING Work in pairs. Look at the photo. Ask and answer the questions.
1. Which tour attraction is it?
2. Have you been there? lf so, did you have a good time?
3. If you haven't been there, would you like to go? Why? Why not?
A: Which tour attraction is it?
B: I don't know but I guess it is a famous tourist attraction in the world because I can see many visitors in the picture.
A: Have you been there?
B: Actually, I haven't been there before. That's the reason why I don't know where it is.
A: If you haven't been there, would you like to go?
B: I'm a big fan of traveling, so I would like to go to this place to visit.
A: Why?
B: You know, I like exploring and experiencing a lot of famous tourist attractions. Moreover, if we stand on the bridge in the picture, we can see the beautiful weather and many spectacular views. I’m sure that I will really enjoy that feeling.
Tạm dịch:
A: Đó là điểm tham quan du lịch nào?
B: Tôi không biết nhưng tôi đoán đó là một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng trên thế giới bởi vì tôi có thể thấy nhiều du khách trong bức ảnh.
A: Bạn đã ở đó chưa?
B: Thực ra, tôi chưa từng đến đó trước đây. Đó là lý do tại sao tôi không biết nó ở đâu.
A: Nếu bạn chưa đến đó, bạn có muốn đi không?
B: Tôi là một người rất thích đi du lịch, vì vậy tôi muốn đến nơi này để tham quan.
A: Tại sao?
B: Bạn biết đấy, tôi thích khám phá và trải nghiệm rất nhiều điểm du lịch nổi tiếng. Hơn nữa, nếu chúng ta đứng trên cây cầu trong hình, chúng ta có thể nhìn thấy thời tiết đẹp và nhiều cảnh đẹp ngoạn mục. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ thực sự tận hưởng cảm giác đó.