Dẫn 2,24 lít khí hiđrô( đktc) đi qua 40 gam bột đồng(II) oxit(CuO) nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được…………………. gam chất rắn sinh ra. (Al = 27, H = 1 , O =16 , Cu = 64)
Dẫn 6,72 lít khí hidro (đktc) đi qua 24 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 nung nóng, phản ứng xảy ra theo sơ đồ: H2+ CuO---> Cu + H2O
H2 + Fe3O4----> Fe + H2O
Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Tính m
PTHH:
4H2+Fe3O4----->3Fe+4H2O
nH2=V/22,4=6,72/22,4=0,3mol
Theo PTHH:4molH2--->3molFe 0,3molH2->0,3.3/4=0,225molFe
mFe=nFe.M=0,225.56=12,6g
nO= nH2O= nH2= 0,3(mol)
m=m(oxit) - mO= 24- 0,3.16= 19,2(g)
Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. (Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).
Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích khí Y sinh ra là:
A. 2,24
B. 1,12
C. 3,36
D. 1,344
Đáp án B
Ta có : nCuO ban đầu= 0,4 mol ; nNH3= 0,1 mol
2NH3+ 3CuO → t o N2+ 3Cu + 3H2O (1)
Có: 0,1/2 <0,4/3 nên NH3 phản ứng hết, CuO dư
Theo PT (1) ta có : nN2= ½. nNH3= 0,05 mol
→ VNH3=1,12 lít
) Cho luồng khí Hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 10 gam bột Đồng(II)oxit nung nóng ở nhiệt độ 400oC. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,4 gam chất rắn. a. Nêu hiện tượng xảy ra? b.Tính hiệu suất phản ứng? c.Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở đktc?
Hiện tượng: Chất rắn màu đen(CuO) dần chuyển sang màu nâu đỏ(Cu)
CuO+H2->Cu+H2O
Gọi a là số mol H2
Ta có
10-80a+64a=8,4
=>a=0,1 mol
=>VH2=0,1x22,4=2,24 l
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K2O và K vào nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b, Dẫn khí H2 thu được ở trên qua 12 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_K=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\ m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\left(g\right)\\ b,n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:0,15>0,1\Rightarrow Cu.dư\)
Gọi nCuO (pư) = a (mol)
=> nCu = a (mol)
mchất rắn sau pư = 80(0,15 - a) + 64a = 10,8
=> a = 0,075 (mol)
=> nH2 (pư) = 0,075 (mol)
\(H=\dfrac{0,075}{0,1}=75\%\)
cho 11 gam hỗn hợp gồm al và fe tác dụng vừa đủ với đ hcl tạo 8,96 lít khí h2 thoát thành ra ở đktc. Viết pthh và tính:
a)tính % về khối lượng các chất ban đầu
b)dẫn toàn bộ khí trên qua 16 gam bột cuo đun nóng đến phản ứng kết thúc. tính cu thu được
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a_____________________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b____________________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{11}\cdot100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}=50,91\%\end{matrix}\right.\)
b) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}a+b=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) H2 còn dư, tính theo CuO
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8\left(g\right)\)
Gọi n Al = a ( mol ) , n Fe = b ( mol )
Có: n H2 = 0,4 ( mol )
PTHH
2AL + 6HCL ===> 2ALCL3 + 3H2
a--------------------------------------a
Fe + 2HCl ====> FeCL2 + H2
b------------------------------------b
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> m AL = 5,4 ( g ) ; m Fe = 5,6 ( g )
b) Có : n CuO = 0,2 ( mol )
PTHH:
CuO + H2 ====> Cu +H2O
0,2----0,2-----------0,2
theo pthh: n Cu = 0,2 ( mol ) => m Cu = 12,8 ( g )
\(n_{H2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 1,5a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 1b
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Fe
\(m_{Al}+m_{Fe}=11\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Fe}.M_{Fe}=11g\)
⇒ 27a + 56b = 11g (1)
Theo phương trình : 1,5a +1b = 0,4(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 56b = 11
1,5a + 1b = 0,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{5,4.100}{11}=49,09\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{11}=50,91\)0/0
b) Pt : \(H_2+CuO\rightarrow\left(t_o\right)Cu+H_2O|\)
1 1 1 1
0,4 0,4
\(n_{Cu}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu}=0,4.64=25,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2. Cho 2,24 lít khí hiđro đi qua 12g bột đồng oxit nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì dừng lại.
1. Sau phản ứng chất nào còn dư, nếu là chất khí thì dư bao nhiêu lít, nếu làchất rắn thì dư bao nhiêu gam?
2. Xác định lượng kim loại Cu thu được.
Bài 9. Khử hoàn toàn 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thuđược 1,008 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại M và oxit của nó.
2. \(1.n_{H_2}=0,1\left(mol\right);n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\\ H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\Rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CuO\left(dư\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=4\left(g\right)\\ 2.n_{H_@}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bài 9:
Gọi hóa trị của M là x(x>0)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045(mol)\\ \text {Bảo toàn O: }n_{O/oxit}=n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06(mol)\\ \Rightarrow m_{M}=m_{oxit}-m_{O_2}=3,48-0,06.16=2,52(g)\\ PTHH:2M+2xHCl\to 2MCl_x+xH_2\\ \Rightarrow n_{M}=\dfrac{2.0,045}{x}=\dfrac{0,09}{x}\\ \Rightarrow M_{M}=\dfrac{2,52}{\dfrac{0,09}{x}}=28x\)
Thay \(x=2\Rightarrow M_M=56(Fe)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{n_{Fe}}{n_{O}}=\dfrac{0,045}{0,06}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy M là sắt (Fe) và CTHH oxit là \(Fe_3O_4\)
Bài 2. Cho 2,24 lít khí hiđro đi qua 12g bột đồng oxit nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì dừng lại.
1. Sau phản ứng chất nào còn dư, nếu là chất khí thì dư bao nhiêu lít, nếu làchất rắn thì dư bao nhiêu gam?
2. Xác định lượng kim loại Cu thu được.
Bài 9. Khử hoàn toàn 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thuđược 1,008 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại M và oxit của nó.
Bài 11. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phảnứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam. Hãy xác định công thứchóa học của oxit sắt.
Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại X bằng dung dịch HCl thu được4,704 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M.
Bài 12:
\(\text{Đ}\text{ặt}:X\left(a\right)\left(x:nguy\text{ê}n,d\text{ư}\text{ơn}g\right)\\ 2X+2aHCl\rightarrow2XCl_a+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_X=0,21.2=0,42\left(mol\right)\\ M_X=\dfrac{3,78}{0,42}=9\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X:B\text{er}i\left(Be=9\right)\)
Hình như lỗi hiển thị. Bạn xem nhé!
Bài 11:
\(m_{r\text{ắn}\left(gi\text{ảm}\right)}=m_{O\left(trong.\text{ox}it\right)}=4,8\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{O\left(trong.\text{ox}it\right)}=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{16-4,8}{56}=0,2\left(mol\right)\\ \text{Đ}\text{ặt}.CTTQ:Fe_xO_y\left(x,y:nguy\text{ên},d\text{ư}\text{ơ}ng\right)\\ x:y=0,2:0,3=2:3\\ \Rightarrow x=0,2;y=0,3\\ \Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
Cho 43,2 gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sinh ra muối nhôm clorua và khí Hidro.
a. Tính thể tích khí H\(_2\) sinh ra sau phản ứng (ĐKTC)?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí H\(_2\) thu được ở trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tìm m.
a) nAl = 43,2/27 = 1,6 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
1,6 \(\dfrac{1,6\times3}{2}=2,4\)
→ nH2 = 2,4 mol → VH2 = 2,4 x 22, 4 = 53,76 lít
b) nCuO = 64/80 = 0,8 mol
nH2 = 2,4 mol
→ H2 dư, phương trình tính theo số mol của CuO
CuO + H2 → Cu + H2O
0,8 0,8 0,8 0,8
Chất rắn sau phản ứng có Cu
mCu = 0,8 x 64 = 51,2 gam