Số tiếng trong mỗi dòng, vần và nhịp thơ.
Số tiếng trong mỗi dòng thơ, số dòng trong mỗi khổ; vần và nhịp thơ.
Số tiếng, số dòng: không quy định
- Gieo vần: tự do linh hoạt.
- Diễn tả sinh động cảm xúc của nhà thơ trước hình ảnh những người lính
Số tiếng trong mỗi dòng thơ, số dòng trong mỗi khổ, vần và nhịp thơ.
Tham khảo!
Số tiếng trong mỗi dòng thơ: 6
Số dòng trong mỗi khổ: 4
Vần: chân
Nhịp thơ: 2/2/2
Tham khảo
Số tiếng trong mỗi dòng thơ: 6
Số dòng trong mỗi khổ: 4
Vần: chân
Nhịp thơ: 2/2/2
3. Chú ý số tiếng trong mỗi dòng, cách gieo vần, ngắt nhịp và cách kết thúc bai thơ
- Số tiếng trong mỗi dòng không đồng nhất: câu 15 (7 tiếng), câu 16 (8 tiếng), câu 17 (7 tiếng), câu 18 (8 tiếng), câu 19 (6 tiếng) à có sự xen kẽ số tiếng ở câu 15 – 18.
- Cách gieo vần không có định, tự do, có gieo vần “ay” ở “đây” và “tay”.
- Cách ngắt nhịp tự do.
- Cách kết thúc bài thơ sử dụng cấu trúc “càng...càng” à chủ thể trữ tình muốn bộc lộ trực tiếp tình cảm của mình trước phong cảnh Hương Sơn.
Theo dõi: Chú ý số tiếng trong mỗi dòng, cách gieo vần, ngắt nhịp và cách kết thúc bài thơ.
- Mỗi dòng có số tiếng được sắp xếp theo thứ tự 7/8-7/8-6
- Cách ngắt nhịp: câu 1 và câu 4 nhịp 3/4. Câu 2 nhịp 3/3/2. Câu 4 nhịp 3/2/3. Câu 5 nhịp 2/2/2
- Cách kết thúc bài thơ thể hiện sự yêu mến khung cảnh nơi đây, người và cảnh như đã hòa vào làm một
Nêu nhận xét của em về số tiếng trong mỗi dòng và cách gieo vần, ngắt nhịp của bài thơ.
Số tiếng: mỗi dòng có 4 tiếng.
- Cách gieo vần: vần cách (yêu - diều).
- Nhịp thơ: nhịp 2/2; 1/3 tùy theo từng câu
Đặc điểm thể loại thơ lục bát | Biểu hiện trong bài thơ |
Số dòng thơ | ... |
Số tiếng trong từng dòng | ... |
Vần trong các dòng thơ | ... |
Nhịp thơ của từng dòng | ... |
Giúp mik với các bn ơi.
[Kết nối tri thức] Soạn văn 6 bài: Chùm ca dao về quê hương đất nước nhé các bn.
- Số dòng thơ : Dòng lục và bát
- Số tiếng trong từng dòng : Dòng sáu chữ , dòng tám chữ
- Vần : Chữ thứ sáu của dòng lục vần với chữ thứ sáu của dòng bát.Cặp câu lục bát là các tiếng thứ 2, 6, 8 mang thanh bằng, tiếng thứ 4 mang thanh trắc, còn lại có thể tùy ý. Đuôi câu lục vần với tiếng thứ sáu của câu bát, đuôi câu bát vần với đuôi câu lục sau
- Nhịp : 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3 hoặc nhịp 3/5
Số tiếng trong một dòng, cách gieo vần, ngắt nhịp và chia khổ của bài thơ Gặp lá cơm nếp có gì khác so với bài thơ Đồng dao mùa xuân?
Tiêu chí so sánh | Bài thơ Đồng dao mùa xuân | Bài thơ Gặp lá com nếp |
số tiếng | 4 tiếng | 5 tiếng |
vần | vần cách | Vần liền |
nhịp | 1/3, 2/2 | 1/4, 2/3, 3/2 |
Chia khổ thơ | mỗi khổ bốn dòng thơ, khổ 2 có 2 dòng | mỗi khổ có 4 dòng thơ, khổ 4 có hai dòng thơ. |
Tiêu chí so sánh | Bài thơ Đồng dao mùa xuân | Bài thơ Gặp lá com nếp |
số tiếng | 4 tiếng | 5 tiếng |
vần | vần cách | Vần liền |
nhịp | 1/3, 2/2 | 1/4, 2/3, 3/2 |
Chia khổ thơ | mỗi khổ bốn dòng thơ, khổ 2 có 2 dòng | mỗi khổ có 4 dòng thơ, khổ 4 có hai dòng thơ. |
Theo dõi số tiếng trong mỗi dòng thơ, vần thơ, nhịp thơ
- Số tiếng trong mỗi dòng thơ: 4 tiếng.
- Gieo vần: vần cách (chữ cuối của dòng chẵn vần với nhau).
VD:
Có một người lính
Chưa một lần yêu
Cà phê chưa uống
Còn mê thả diều
=> Chữ cuối của câu thơ thứ hai vần với chữ cuối của câu thơ thứ tư.
- Nhịp thơ: nhịp 2/2; 1/3 tùy theo từng câu.
Theo dõi: Số tiếng trong mỗi dòng thơ, vần thơ, nhịp thơ.
Mỗi dòng thơ có 4 tiếng, vần cách: lửa - nữa, yêu - diều,.., nhịp 2/2 hoặc 1/3.
a) Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao lại gọi là lục bát?
b) Điền các kí hiệu B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trong SGK trang 155. Các tiếng có thanh huyền và thanh ngang (không dấu) gọi là tiếng bằng, kí hiệu là B. Các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc, kí hiệu là T. Vần kí hiệu là V.
c) Hãy nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sau và tiếng thứ tám trong câu 8.
d) Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự đổi thay các tiếng bằng, trắc, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu).
a. Cặp câu thơ lục bát:
- Dòng đầu : 6 tiếng
- Dòng sau : 8 tiếng
b. Cặp lục bát được sắp xếp theo mô hình dưới:
c. Nhận xét: nếu tiếng thứ 6 là thanh trắc thì tiếng thứ 8 phải là thanh bằng, và ngược lại
d. Luật thơ lục bát:
Số câu: tối thiểu là câu lục bát, không giới hạn về số câu
- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :
+ Câu lục : B – T – B
+ Câu bát : B – T – B – B
- Các tiếng lẻ : 1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.
- Vần :
+ Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu bát.
+ Tiếng thứ 8 câu bát mở ra một vần mới, vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 câu bát tiếp theo. Các vần này thường là thanh bằng.
- Nhịp :
+ Câu lục : nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3
+ Câu bát : 2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6.