Chọn số đo thể tích phù hợp với mỗi đồ vật dưới đây.
Chọn số đo phù hợp với diện tích của mỗi đồ vật dưới đây.
Chọn số đo phù hợp với mỗi đồ vật trong thực tế.
Tính diện tích bề mặt và thể tích của một số đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật như quyển vở, quyển sách, hộp bút, cặp sách.
Mỗi học sinh quan sát đối tượng đo của mình.
- Ghi tên đồ vật
- Ước lượng kích thước các đồ vật
- Chọn thước phù hợp để đo kích thước của các đồ vật rồi tính diện tích, thể tích các đồ vật đó, ghi kết quả vào phiếu học tập.
Đồ vật | Ước lượng kích thước | Kích thước đo được | Diện tích | Thể tích |
Quyển sách | Chiều dài: 25 cm Chiều rộng: 20 cm Độ dày: 0,5 cm | Chiều dài: 26,5 cm Chiều rộng: 19 cm Độ dày: 0,5 cm | S = 2. 26,5.19 + 2. 19. 0,5 + 2. 26,5. 0,5 = 1052,5 cm2 | V = 26,5 . 19 . 0,5 = 251,75 cm3 |
Hộp bút |
|
|
|
|
Chọn số đo phù hợp với cân nặng của mỗi con vật trong thực tế.
Chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bẻ mặt trong thực tế.
Ước lượng rồi chọn số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau:
a) Số lít nước mà cây lau nhà chứa được không thể là 10 ml càng không thể là 1 ml
Nên số nước chứa được của cây lau nhà là: 10l
⇒ Chọn C
b) Chiếc muỗng rất nhỏ nên chỉ có thể chứa được 5ml
⇒ Chọn A
- Lựa chọn và sắp xếp những thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ thể vào các bữa ăn phù hợp trong ngày theo gợi ý dưới đây.
- Chia sẻ với bạn về sự lựa chọn của em.
- Sáng: Xôi, bánh mì, phở, bánh cuốn
- Trưa: Xúc xích, cá hấp, thịt xào rau cải, rau muống luộc, cơm trắng, sữa tươi
- Bữa xế: Sữa chua, chuối chín
- Tối: Cơm trắng, đậu phụ nhồi thịt, tôm hấp, canh rau ngót, nước dưa hấu
Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, hãy chọn biểu đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo.
Biểu đồ C phù hợp với ảnh xavan kèm theo
Tính diện tích và chu vi của bìa sách, bảng con, hộp bút,...
Mỗi học sinh quan sát đối tượng đo trong hoạt động cá nhân của mình (bảng con, vở bài tập, sách giáo khoa,...).
+ Ghi tên hình dạng của các đồ vật.
+ Chọn thước phù hợp để đo kích thước của các đồ vật rồi tính chu vi, diện tích của các đồ vật đó, ghi kết quả vào phiếu học tập.
+ Bảng con,vở bài tập, sách giáo khoa: Hình chữ nhật.
+ Sử dụng thước kẻ trong bộ đồ dùng học tập của các em để đo kích thước các đồ dùng này.
+ Sử dụng các công thức mà mình đã học để tính chu vi, diện tích của các hình đó.
+ Ghi lại kết quả vào phiếu học tập của các em.
Đồ vật | Hình dạng | Kích thước | Chu vi | Diện tích |
Mặt bàn giáo viên | Hình chữ nhật | Chiều dài: 1,2 m Chiều rộng: 0,6 m |
|
|
Mặt bàn học sinh | Hình chữ nhật | Chiều dài: 1,6 m Chiều rộng: 0,5 m |
|
|
Bảng lớp học | Hình chữ nhật | Chiều dài: 3 m Chiều rộng: 1,2 m |
|
|
Cửa sổ | Hình chữ nhật | Chiều dài: 1,4 m Chiều rộng: 1,2 m |
| |
… |
|
|
|
Cho các từ: hỗn hợp đồng nhất; hỗn hợp không đồng nhất; nhũ tương; huyền phù; dung dịch; sương; bụi; bọt. Chọn từ phù hợp điền vào các số tử (1) đến (6) trong sơ đồ dưới đây:
(1): hỗn hợp không đồng nhất
(2): huyền phù
(3); dung dịch
(4): bọt
(5): bụi
(6): sương