Xác đđịnh CTHH của hợp chất A chứa C, H, O . Biết rằng trong A tỷ lệ về khối lượng các nguyên tố lần lượt là 6 : 1: 4 và 1 lít khí A ở đkc nặng bằng 1 lít khí CO2
Giúp tớ vs ạ
1. Lập công thức hoá học của hợp chất A biết trong A chứa 75% H và A nặng hơn khí H2 8 lần
2. Chất khí A có thành phần khối lượng các nguyên tố là 2,74%H và 97,26%Cl. Biết 1 lít khí A (ở 25oC và 1 atm) có khối lượng 1,521g. Lập CTHH của A
HOÁ. GIÚP MIK VỚI
hãy xác định công thức các hợp chất sau:
a,Hợp chất A biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố tạo thành là 40%Cu,20%S và 40%O,trong 1 phân tử có 1 nguyên tử S
b,chât khí B có tỉ khối về khối lượng các nguyên tố tạo thành mc:mh=6:1,một lít khí B(đktc) nặng 1,25g
c,hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2gNa,2,4gC và 9,6gO
Lập CTHH của hợp chất B (hợp chất khí) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: \(m_C:m_H=6:1\), một lít khí B (đ.k.t.c) nặng 1,25g
Đặt : CTPT là : CxHy
Ta có :
\(\dfrac{12x}{y}=\dfrac{6}{1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Khi đó : CT đơn giản nhất có dạng : \(CH_2\)
\(M_B=22.4\cdot1.25=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14n=28\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CTHH:C_2H_4\)
\(M_B=1,25.22,4=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt:C_xH_y\\ m_C=\dfrac{28}{6+1}.6=24\left(g\right)\\ \rightarrow x=\dfrac{24}{12}=2\\ m_H=\dfrac{28}{6+1}.1=4\left(g\right)\\ \rightarrow y=\dfrac{4}{1}=4\\ \rightarrow B:C_2H_4\)
Lập CTHH của hợp chất B (hợp chất khí) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: \(m_C:m_H=6:1\), một lít khí B (đ.k.t.c) nặng 1,25g
n B = 1:22,4=5/112 mol
MB = 1,25: 5/112 =28 đvc
gọi cthh B là CxHy
=> 12x+y=28 => 12x=28-y
=> 12x/y =6/1
=> (28-y)/y=6/1
<=> 28-y = 6y
=> y=4 , x=2 => CTHH của B là C2H4
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a)
MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol
% mO=100-27,3=72,7%
MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol
Công thức hóa học chung: CaxOy
Theo công thức hóa học có:
x×\(III\)=y×\(IV\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=>x=1 và y=2
Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)
7/
Xác định CTHH của chất khí A gồm hai nguyên tố N và H trong đó N chiếm 82,2353% về khối lượng. Biết rằng dktc 5,6 lít khí A có khối lượng là 4,25 g
$n_A = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol) \Rightarrow M_A = \dfrac{4,25}{0,25} = 17(g/mol)$
$\%H = 100\% - 82,2353\% = 17,7647\%$
Gọi CTHH A : $N_xH_y$
Ta có :
$\dfrac{14x}{82,2353} = \dfrac{y}{17,7647} = \dfrac{17}{100}$
$\Rightarrow x = 1 ; y = 3$
Vậy CTHH của A là $NH_3$
1.Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố hoá học có trong hợp chất P2O3 2. Hợp chất A có chứa 75%C và 25%H về khối lượng, biết tỉ khối của A so với khí hiđrô bằng 8. Xác định CTHH của chất A
1
\(MP_2O_3=110g/mol\)
\(\%P=\dfrac{31.2.100}{110}=58,2\%\)
\(\%O=100-58,2=41,8\%\)
2
\(MA=8.2=16g/mol\)
Tính theo hoá trị
=> cthh của A là CH\(_4\)
Cho mik hỏi nha.
Có 3 câu:
C1: một hợp chất khí A có 82,35% N và 17,65% H. Hãy cho biết CTHH của hợp chất A biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5
C2: một hợp chất khí được tạo bởi 2 nguyên tố H và C trong đó C chiếm 75% về khối lượng, biết 4,48 lít hợp chất( ở điều kiện tiêu chuẩn) có khôid lượng là 3,2gam. Xác định CTHH của hợp chất khí trên
C3: một hợp chất khí có CTHH là M2O. Biết tỉ khối hơi của nó đối với H2 là 22. Tìm nguyên tố M
Các bạn trả lời giúp mik nha !
Cảm ơn !
câu 1
gọi CT NxHy
ta có
x: y = \(\frac{82,35}{14}:\frac{17,65}{1}\) = 1: 3
=> NH3
câu 2
gọi CT CxHy
ta có nCxHy = 4,48/22,4 = 0,2 => MCxHy = \(\frac{3,2}{0,2}\) = 16
ta có x = \(\frac{16.75\%}{12}=1\)
=> y = \(\frac{16-12}{1}\) = 4
=> CH4
câu 3
MM2O = 22.2 = 44
ta có 2M + 16 = 44 => M = 14 => Nito
=> CTHH : N2O
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) bằng lượng O2 vừa đủ, sau phản ứng tạo ra 10,752 lít khí CO2 (đo ở đkc) và 0,6 mol H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 45. Tính khối lượng từng nguyên tố có trong 10,8 gam X. Tìm công thức phân tử của X
làm ơn giúp mình với nha
hãy xác định CTHH của hợp chất sau đây: chất khí B có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành mC:mH=6:1, một lít khí B ở dktc nặng 1,25g
Gọi CTHH cua hợp chất đó là CxHy . Theo bài ta có :
\(\dfrac{12x}{6}=\dfrac{y}{1}\)=k \(\Rightarrow\) 12x = 6k; y=k
Mà theo bài ra ta có : 1 lít khí B nặng 1,25 g
\(\Rightarrow\)1 mol (22,4lit ) nặng 28 g . suy ra NTK của B là 28 g .\(\Rightarrow\) 12x+y = 28
\(\Rightarrow\)6k + k=28\(\Rightarrow\) k=4
Vậy 12x = 24 ; y=4\(\Rightarrow\) x= 2;y=4
CTHH C2H4