Gọi CTHH cần tìm là CxHyOz
⇒ 12x:y:16z = 6:1:4
⇒ x:y:z = 2:4:1
→ CTĐGN là (C2H4O)n
Ta có: \(M_A=M_{CO_2}=44\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{44}{12.2+1.4+16}=1\)
Vậy: CTHH là C2H4O.
Gọi CTHH cần tìm là CxHyOz
⇒ 12x:y:16z = 6:1:4
⇒ x:y:z = 2:4:1
→ CTĐGN là (C2H4O)n
Ta có: \(M_A=M_{CO_2}=44\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{44}{12.2+1.4+16}=1\)
Vậy: CTHH là C2H4O.
7/
Xác định CTHH của chất khí A gồm hai nguyên tố N và H trong đó N chiếm 82,2353% về khối lượng. Biết rằng dktc 5,6 lít khí A có khối lượng là 4,25 g
Tính khối lượng của:
e) 896 \(cm^3\) khí \(Cl_2\)
f) 0,25 mol Al
7/
Xác định CTHH của chất khí A gồm hai nguyên tố N và H trong đó N chiếm 82,2353% về khối lượng. Biết rằng dktc 5,6 lít khí A có khối lượng là 4,25 g
8/
Đốt 8,1 Al với 6,72 lít khí \(O_2\) (đktc) thu được Nhôm oxit ( \(Al_2O_3\))
a) Viết phương trình hoá học xảy ra
b) Tính khối lượng Nhôm oxit thu được sau phản ứng
c) Sau phản ứng chất nào dư và khối lượng là bao nhiêu gam
A là 1 oxit của nitơ có khối lượng mol92 và tỉ lệ của N và O là 1:2 .B là 1 oxit khác nitơ ở đktc , 1 lít khí B nặng = 1 lít khí CO2 .tìm cthh của A và B.
Đốt cháy than (thành phần chính là cacbon) trong khí oxi thu được hợp chất A
a.Tìm CTHH của A biết tỉ lệ khối lượng của C và O lần lượt là 3:8
b.Viết PTHH
c.Đốt cháy 16g than cần hết 22,4 lít khí O2 thấy sinh ra 22,4 lít khí A.Tính thành phần % về khối lượng của C có trong than biết các khí trên đều đo ở đtkc.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hợp chất A cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ mol là 1:2.
a. Tính khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất A.
b. Xác định CTPT của hợp chất A biết M = 16.
Hợp chất B (hợp chất khí) biết tỉ lệ về khối lượng nguyên tố tạo thành mC : mH= 6:1 một Lít khí B (đktc) nặng 1.25.1u 4:1
hợp chất B biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành:mC : mH=6:1 ,một lít khí B (đktc) nặng 1,25g
a. Khí A chứa 80% cacbon và 20% hiđro; 1 lít khí A (ở đkt) nặng 1,34 gam. Xác định công thức hóa học của A?
b. Đốt hợp chất Y sinh ra khí cacbonic, hơi nước và khí Nitơ. Cho biết nguyên tố nào bắt buộc có trong thành phần của Y? Nguyên tố nào có thể có, có thể không trong thành phần của Y? Giải thích?
c. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thủy tinh chứa 10 gam bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 8,4 gam chất rắn. Nêu hiện tượng phản ứng. Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở đkt?
Xác định công thức hóa học của chất A biết trong A có chứa thành phần % theo khối lượng các nguyên tố C,H,O lần lượt là 52,17% ; 13,04%; 34,79% . Biết tỉ khối hơi của A so với khí hiđro bằng 23.
Bài 4: a/ Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỷ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất là 7:3. Tìm CTHH của hợp chất A.
b/ Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65% . Tính nguyên tử khối của X. Gọi tên nguyên tố X.