a. Khí A chứa 80% cacbon và 20% hiđro; 1 lít khí A (ở đkt) nặng 1,34 gam. Xác định công thức hóa học của A?
b. Đốt hợp chất Y sinh ra khí cacbonic, hơi nước và khí Nitơ. Cho biết nguyên tố nào bắt buộc có trong thành phần của Y? Nguyên tố nào có thể có, có thể không trong thành phần của Y? Giải thích?
c. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thủy tinh chứa 10 gam bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 8,4 gam chất rắn. Nêu hiện tượng phản ứng. Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở đkt?
a) CTHH: CxHy
\(M_A=\dfrac{1,34}{\dfrac{1}{22,4}}=30\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{30.80}{100}=24\left(g\right)\Rightarrow x=\dfrac{24}{12}=2\)
\(m_H=\dfrac{30.20}{100}=6\left(g\right)\Rightarrow y=\dfrac{6}{1}=6\)
=> CTHH: C2H6
b)
Y + O2 --to--> CO2 + H2O + N2
Do đốt cháy Y được sản phẩm chứa các nguyên tố C, H, O, N
=> Y bắt buộc phải chứa C, H, N; có thể có O
c) Hiện tượng: Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Gọi số mol CuO pư là a (mol)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a--->a--------->a
=> 80(0,125 - a) + 64a = 8,4
=> a = 0,1 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)