Hệ số hô hấp của các chất sau: stearic acid, glycerin, oxalic acid, triolein, ethanol.
Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: ethanol, acetaldehyde, acetic acid và acrylic acid.
Tham khảo:
- Trích mẫu thử.
Cho lần lượt vào mỗi mẫu thử một mẩu giấy quỳ tím.
+ Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ → mẫu thử là acetic acid và acrylic acid (nhóm I);
+ Giấy quỳ tím không đổi màu → mẫu thử là ethanol và acetaldehyde (nhóm II). Phân biệt nhóm I: Dùng dung dịch bromine
+ Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → mẫu thử là acrylic acid.
CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH.
+ Dung dịch bromine không bị mất màu → mẫu thử là acetic acid.
Phân biệt nhóm II: Dùng dung dịch bromine
+ Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → mẫu thử là acetaldehyde CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr.
+ Dung dịch bromine không bị mất màu → mẫu thử là ethanol.
Câu 1: hợp chất hữu cơ được sử dụng phổ biến trong hô hấp ở thực vật là A. carbohydrate B. lipid C. protein D. nucleic acid Câu 2: chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của hô hấp ở thực vật A.CO2 B.O2 C.H2O. D.C6H12O6 Câu 3: Chất mang năng lượng tạo ra trong hồ hấp ở thực vật cung cấp cho hoạt động sống chủ yếu là A.ATP B.pyruvate C.CO2 D.H2O Câu 4: hô hấp ở thực vật diễn ra rất chậm ở giai đoạn A.hạt khô B.hạt nảy mầm C.cây đang ra hoa D.quả chín Câu 5: trong quá trình hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, số lượng phân tử ATP được tích lũy trong giai đoạn đường phân là bao nhiêu A.2 B.1 C.26-28 D.30-32 Câu 7: trong hồ hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, giai đoạn đường phân diễn ra ở A.bào tương B.chất nên ti thể C.màng ngoài ti thể D.màng trong ti thể Câu 8: trong quá trình hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, số lượng phân tử ATP được tích luỹ được là bao nhiêu A.03-02 B.1 C.26-28 D.2 Câu 13: Khi nói về quá trình lên men ở thực vật phát biểu nào sau đây sai A.lên men gồm hai giai đoạn đường phân và lên men B.hợp chất hữu cơ được tạo ra là lactate, etanol và acetic aicd C. năng lượng ATP được giải phóng ở giai đoạn đường phân D.quá trình lên men không diễn ra trong ti thể
nhận biết 3 chất lỏng acetic acid, ethanol, ethyl acetate
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: acetic acid.
+ Quỳ tím không đổi màu: ethanol, ethyl acetate. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na.
+ Sủi bọt khí: ethanol.
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
+ Không hiện tượng: ethyl acetate.
- Dán nhãn.
Vẽ mũi tên thể hiện mối quan hệ của Acid với các hợp chất khác, Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa chúng. Viết PTHH minh họa Acid+.......→Muối +hydrogen Acid+.......→Muối + Nước Acid+.......→ Muối + Nước Acid +......→Muối + Acid
Các PTHH minh họa:
1. Acid + kim loại → Muối + hydrogen
\(H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
2. Acid + oxide base → Muối + nước
\(2HCl+Na_2O\rightarrow2NaCl+H_2O\)
3. Acid + base → Muối + nước
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
4. Acid + muối → Muối + acid
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
nhận biết 3 chất lỏng acetic acid, ethanol, dầu ăn tan trong rượu
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: acetic acid
+ Quỳ tím không đổi màu: ethanol, dầu ăn tan trong rượu. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) vào nước.
+ Tan hoàn toàn, tạo hỗn hợp đồng nhất: ethanol.
+ Không tan, hỗn hợp tách lớp: dầu ăn tan trong rượu.
- Dán nhãn.
Giúp mik nhé
Bằng phương pháp hoá học, em hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch sau và viết PTHH minh hoạ
a) ethanol, giấm ăn, dầu ăn
b) ethanol, acetic acid, dầu dừa
C) ethanol, methane, carbonic
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: giấm ăn.
+ Quỳ không đổi màu: ethanol, dầu ăn. (1)
- Hòa tan mẫu thử nhóm (1) vào nước, lắc đều.
+ Tạo dung dịch đồng nhất: ethanol.
+ Dung dịch phân lớp: dầu ăn.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: acetic acid.
+ Quỳ không đổi màu: athanol, dầu dừa. (1)
- Hòa tan mẫu thử nhóm (1) vào nước, lắc đều.
+ Tan tạo dd đồng nhất: ethanol.
+ Dd thu được phân lớp: dầu dừa.
- Dán nhãn/
c, - Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua Ca(OH)2.
+ Có tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: ethanol, CH4. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na.
+ Có hiện tượng sủi bọt khí: ethanol.
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
- Dán nhãn.
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau: ethanol, glycerol, acetaldehyde và acetic acid.
Tham khảo
- Đánh số thứ tự cho từng dung dịch. Trích dung dịch làm mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng.
- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử chứa acetic acid làm quỳ tím hóa đỏ.
+ Ba mẫu thử chứa ethanol, glycerol, acetaldehyde không làm quỳ tím đổi màu.
- Tiếp tục trích mẫu thử của ba dung dịch không làm quỳ tím đổi màu.
- Cho vào mỗi mẫu thử vài giọt dung dịch copper(II) sulfate và 1 mL dung dịch sodium hydroxide, tạo kết tủa xanh lam Cu(OH)2.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
- Lắc nhẹ các mẫu thử:
+ Mẫu thử chứa glycerol làm tan kết tủa xanh lam thành dung dịch màu xanh lam.
+ Hai mẫu thử chứa ethanol và acetaldehyde không làm tan kết tủa.
- Tiếp tục đun nóng nhẹ hai mẫu thử chứa ethanol và acetaldehyde và Cu(OH)2:
+ Mẫu thử chứa acetaldehyde xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O.
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O + 3H2O
+ Mẫu thử không có hiện tượng là ethanol.
Có bao nhiêu ý SAI khi nói về hô hấp kị khí:
(1) Hô hấp kị khí diễn ra trong môi trường đầy đủ khí oxy
(2) Hô hấp kị khí phổ biến hơn hô hấp hiếu khí
(3) Sản phẩm của hô hấp kị khí nhiều ATP hơn hô hấp hiếu khí
(4) Hô hấp kị khí sinh ra acid lactic và ethanol
A.1 B.2
C.3 D.4
1. hoàn thành các giai đoạn của quá trình hô hấp của thực vật
nội dung | đường phân | OXH pyruvic acid và chu trình Krebs | chuỗi truyền electron |
nơi diễn ra | |||
nguyện liệu | |||
sản phẩm |
Nếu hệ số hô hấp (RQ) <1 thì nguyên liệu hô hấp là chất nào trong các chất sau đây:
A. Glucose ( C 6 H 12 O 6 ) .
B. Axit malic ( C 4 H 6 O 5 ) .
C. Axit oxalic ( C 2 H 2 O 4 ) .
D. Axit stearic ( C 18 H 36 O 2 ) .
Đáp án D
Axit stearic là lipit do đó có hệ số hô hấp < 1.
Hoặc ta có thể dựa vào tỉ số giữa C và O trong phân tử. Thấy só O < C thì hệ số hô hấp < 1.