160ml = nhiêu lít
Thực hiện 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Cho 7,68 gam Cu phản ứng với 160ml dung dịch gồm NaNO3 1M và HCl 1M, sau phản ứng ta thu được V1 lít khí NO.
- Thí nghiệm 2: Cho 7,68 gam Cu phản ứng với 160ml dung dịch gồm NaNO3 1M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được V2 lít khí NO.
Mối liên hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1 = V2
B. V2 = 2,5V1
C. V2 = 2V1
D. V2 = 1,5V1
Đây chỉ là một bài toán về kim loại Cu tác dụng với dung dịch có chứa NO3- và H+ đơn giản.
Để giải quyết bài này ta chỉ cần sử dụng đến phương trình ion thu gọn để giải quyết.
Thí nghiệm 1: ta có:
Xét phản ứng: 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3 C u 2 + +2NO + 4 H 2 O
Ban đầu: 0,12 (mol) 0,16 0,16
Phản ứng: 0,06 0,04 0,16 0,04
Sau phản ứng: 0,06 0,12 0 0,04
Thí nghiệm 2: ta có:
Xét phản ứng: 3Cu + 2 N O - 3 + 8 H + → 3 C u 2 + + 2NO + 4 H 2 O
Ban đầu: 0,12 (mol) 0,16 0,32
Phản ứng: 0,12 0,08 0,32 0,08
Sau phản ứng: 0 0,08 0 0,08
Ta thấy:
Đáp án C.
160ml=.......m3
160ml = ...m3
bạn tích mik đc ko? mik tích lại bạn nhé
160ml = ... m3
160ml = 0,16l = 0,16dm3 = 0,00016m3
Vậy đáp án là 0,00016m3
Oxi hóa hoàn 46,08g ancol đơn chức (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng vừa đủ với 160ml dung dịch KOH 1M.
Phần 2: tác dụng với Na dư thu được 7,168 lít H2 (ĐKTC)
Phần 2: tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam kết tủa
Giá trị của m là:
A. 86,4 g
B. 77,76 g
C. 120,96g
D. 43,2
Cho 40ml dung dịch HCl 0,85M vào 160ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,08M ; KOH 0,04M . pH của dung dịch thu được bằng
A. 2
B. 3
B. 3
C. 12
D. 10
Đáp án A
nOH-- = 0,032 , nH+ = 0,034
H+ dư = 0,034 – 0,032 = 0,002 mol
⇒ [H+] = 0,002 : 0,2 = 0,01⇒ pH = 2.
Đáp án A.
Câu 4: Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 14 gam KOH vào 160ml nước (d = 1g / m * l) .
\(m_{H_2O}=160:1=160\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddKOH}=\dfrac{14.100\%}{160}=8,75\%\)
\(C\%_{ddOH}=\dfrac{14}{14+1.160}.100\approx8,046\%\)
cho 160ml dung dich axit sunfuric 40% có khối lượng riêng = 1.31 g/ml. tính số mol axitsunfuric có trong dung dịch đó
ta có D=m/V=> m=D.V=1,31.160=209,6g
=> m =209.6g là khối lượng dd H2SO4
=> mH2OS4 =\(\frac{40.209,6}{100}=83,84\)g
=> nH2SO4=0,86 mol
cho 160ml dung dịch NaOH 0,2 M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được
nNaOH = 0,032 (mol) => nOH- = 0,032 (mol)
nAl2(SO4)3 = 0,05 (mol) => nAl3+ = 0,1 (mol)
\(Al^{3+}+3OH^-\left(0,032\right)\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow\left(\dfrac{0,032}{3}\right)\)
=> m kết tủa = 0,832 (g)