nNaOH = 0,032 (mol) => nOH- = 0,032 (mol)
nAl2(SO4)3 = 0,05 (mol) => nAl3+ = 0,1 (mol)
\(Al^{3+}+3OH^-\left(0,032\right)\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow\left(\dfrac{0,032}{3}\right)\)
=> m kết tủa = 0,832 (g)
nNaOH = 0,032 (mol) => nOH- = 0,032 (mol)
nAl2(SO4)3 = 0,05 (mol) => nAl3+ = 0,1 (mol)
\(Al^{3+}+3OH^-\left(0,032\right)\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow\left(\dfrac{0,032}{3}\right)\)
=> m kết tủa = 0,832 (g)
Cho từ từ 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 2M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,8M. Tính lượng kết tủa thu được.
Cho từ từ 200ml dung dịch NaOH 2,5M vào 100ml dung dịch ZnCl2 1,5M. Tính lượng kết tủa thu được sau cùng
Dung dịch X chứa CuSO4 (0,01 mol) và Al2(SO4)3 (0,02 mol). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học và tính giá trị của m.
Cho 100ml dung dịch ZnCl2 2M vào 200ml dung dịch NaOH xM thu được sau cùng 14,28g kết tủa. Tính giá tri x.
Cho Vml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được sau cùng 6,24g kết tủa. Tính giá trị V.
Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH cùng nồng độ thu được say cùng 6,24g kết tủa. Tính nồng độ mỗi bazo trong dung dịch ban đầu
Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với Vlít dung dịch NaOH 0,5M được 5,85g kết tủa. Tính thể tích Vlít dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất đã dùng.
Cho 14,4 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối) và khí NO. Lấy dung dịch A tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
Cho 100ml dung dịch K2SO4 1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch BaCl2 0,5M .
a/ Viết phương trình tính V .
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được .