Ban đầu có 8 tế bào sinh dục sơ khai. Sau một số lần nguyên phân tạo ra 256 tế bào. Hỏi các TB ban đầu đã xảy ra bao nhiêu lần nguyên phân?
Một tế bào sinh dục sơ khai của loài có bộ NST 2n=24, đã nguyên phân liên tiếp 1 số đợi đã tạo ra các tế bào con. Các tb con sinh ra có tổng số 192 NST đơn
a/ tế bào trên đã nguyên phân bao lần?
b/ tất cả các tb con đc tạo ra từ tế bào trên đều trở thành các noãn bào bậc 1 và giảm phân tạo giao tử. Tính số lượng và số thể cực tạo ra
a, Số TB con: 192:2n= 192:24= 8 (tế bào)
Gọi k là số lần NP của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu (k:nguyên, dương)
\(Ta.có:2^k=8=2^3\\ \Rightarrow k=3\)
Vậy: TB trên đã NP liên tiếp 3 lần.
b, Số lượng giao tử: 8 x 4 = 32(giao tử). Trong đó:
- Số lượng trứng: 8 x 1 = 8 (trứng)
- Số lượng thể cực: 8 x 3 = 24(thể cực)
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của loài đậu Hà Lan, đã nguyên phân liên tiếp 1 số đợi đã tạo ra các tế bào con. Các tb con sinh ra có tổng số 1120 NST đơn
a/ Tế bào trên đã nguyên phân bao lần?
b/ Tất cả các tb con đc tạo ra từ tế bào trên đều trở thành các tinh bào bậc 1 và giảm phân tạo giao tử. Tính số lượng tinh trùng tạo ra
sau 3 lần nguyên phân của 1 tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm. Các tế bào con tạo ra giảm phân và tạo tinh trùng, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6.25% tạo hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và ban đầu chỉ có 2 tế bào sinh dục sơ khai cái. Cần cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu NST đơn cho các tế bào sinh dục sơ khai cái thực hiện quá trình trên
1 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 3 lần → tạo ra 23 = 8 tế bào sinh tinh. 8 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 8 x 4 = 32 tinh trùng. Số tinh trùng được thụ tinh = 32x0,0625 = 2. Số trứng được thụ tinh = 2. Số trứng tham gia thụ tinh = 2x100:25=8. Số tế bào sinh trứng =8. Số lần nguyên phân tế bào sinh dục cái sơ khai = 2.
Số NST đơn cần cung cấp cho 2 tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 2 lần và giảm phân 1 lần = (6+8)x(2n=8)=118 NST đơn.
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án C
- Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à 2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4 . 100 25 = 16 = 2 4 = số tế bào sinh dục chín à Mỗi tế bào sinh dục chín sau giảm phân chỉ tạo ra một giao tử à Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới cái à 1 sai; 4 sai.
Vậy số nhận định đúng là 1.
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Chọn C
Vì: Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4100/25 = 16 = 2 4
Sửa đề bài =="
"....Tổng số 2112 NST...."
-Số tế bào sinh dục ban đầu là:
\(\dfrac{2112}{2^3.44}\)=6 (tế bào)
-Số tế bào con được tạo ra sau nguyên phân là:
6.23=48(Tế bào)
Một tế bào sinh dục sơ khai khi phân bào nguyễn nhiễm đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 98 NST đơn tương đương. Biết rằng bộ NST lưỡng bộ của loài là 2n = 14.
a. Tính số tế bào con được tạo ra?
b. Tính số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu.
gọi k là số lần nguyên phân (k thuộc N*)
theo bài ra ta có: 2n(2^k-1)=98 =>2^k= 8 => k=3. vậy tế bào nguyên phân 3 lần.
số Tb con được tạo ra : 2^k=2^3=8 tế bào
bài này đáng ra số NPtrước rồi mới tính số TB tạo thành mới đúng :v
Trong 1 cơ thể sinh vật, xét sự phân chia của 1 nhóm tế bào sinh dưỡng và 1 nhóm tế bào sinh dục sơ khai thấy tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài. Các tế bào sinh dưỡng đều nguyên phân 1 số lần bằng nhau và bằng số tế bào sinh dục sơ khai. Các tế bào sinh dục sơ khai cũng nguyên phân 1 số lầ bằng nhau và bằng số tế bào sinh dưỡng. Tổng số tế bào con sinh ra từ 2 nhóm là 152. Trong toàn bộ quá trình trên, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương vơi 1152 NST đơn.Các tế bào con của các tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp thêm 5 lần nữa rồi tiến hành giảm phân tạo giao tử. 1/4 số giao tử tạo thành được thụ tinh tạo thành hợp tử. Biết tổng số NST đơn trong hợp tử ở trạng thái chưa nhân đôi là 8192NSTXác định bộ NST 2n của loài, số tế bào của mỗi nhóm ban đầu và giới tính của cá thể trên
- Gọi a là số tế bào sinh dưỡng của nhóm 1 => số lần NP của nhóm là b
b là số tế bào sinh dục sơ khai của nhóm 2 => số lần NP của nhóm là a
2n là bộ NST lưỡng bội của loài
Theo bài ra : Tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài => a+b=2n
Tổng số tế bào con được sinh ra từ 2 nhóm là a x \(2^b\) + b x \(2^a\)= 152 (1)
Môi trường cung cấp 1152 NST đơn => a x (\(2^b\)-1) x 2n + b x (\(2^a\)-1) x 2n = 1152 (2)
Từ (1) và (2) giải ptr ta được 2n = 8
Suy ra a+b=8 (3)
Từ (1) và (3) => a= 2, b=6
hoặc a=6, b =2
- Theo bài ra: số NST có trong các hợp tử là 8192 NST đơn
mà hợp tử có bộ NST là 2n đơn
=> số hợp tử được tạo ra là 8192 / 8 = 1024 (hợp tử)
mà 1/4 số giao tử tạo thành được thụ tinh tạo hợp tử
=> số giao tử được tạo thành là 1024 * 4 = 4096 (giao tử)
* Nếu a=2, b=6 => Số tế bào thực hiện giảm phân là b x \(2^a\)x \(2^5\)= 768 ( tế bào)
mà có 4096 giao tử được tạo ra => mỗi tế bào tạo số giao tử là 4096 / 768 = 5,333 ( loại )
* Nếu a = 6 , b=2 => số tế bào thực hiện giảm phân là b x \(2^a\)x \(2^5\) = 4096 (tế bào )
mà có 4096 giao tử được tạo ra => mỗi tế bào tạo số giao tử là 4096 / 4096 = 1 (giao tử)
Suy ra đây là tế bào sinh dục cái.
- Nhóm 1 có 6 tế bào
Nhóm 2 có 2 tế bào
Cá thể là con cái.
1 tế bào sinh dục sơ khai khi nguyên phân đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 98 NST đơn mới tương đương. Biết bộ NST lưỡng bội loài là 2n=14.
a,Tính số tế bào con tạo ra.
b,Tính số lần nguyên phân tế bào sinh dục sơ khai ban đầu.
Gọi x là số lần NP của TB sinh dục sơ khai. (x: nguyên, dương)
Vì khi NP môi trường nội bào cung cấp 98 NST, nên ta có:
2n.(2x-1)=98
<=>14.(2x-1)=98
<=>2x-1=7
<=>2x=8=23
<=>x=3(TM)
Vậy TB ban đầu NP 3 lần và tạo ra số TB con là: 23=8(TB con)
Ở một loài, ban đầu có 100 tế bào sinh dục sơ khai cùng nguyên phân 2 lần liên tiếp trước khi bước vào giảm phân A, tính số tế bâof trứng được sinh ra sau quá trình trên B, tính số tế bào NST trong các tế bào trứng thu được . Bt 2n =38 NST