phương trình đường tròn có đường kính AB với A(-2;3),B(6;-3)
Viết phương trình đường tròn đường kính AB với A(-1;-2), B(-3;0)
Tọa độ tâm I là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_I=\dfrac{-1-3}{2}=-2\\y_I=\dfrac{-2+0}{2}=-1\end{matrix}\right.\)
\(R=AI=\sqrt{\left(-2+1\right)^2+\left(-1+2\right)^2}=\sqrt{2}\)
Phương trình đường tròn là:
\(\left(x+2\right)^2+\left(y+1\right)^2=2\)
Phương trình của đường tròn (C) có đường kính AB với A(-1;2), B(1;4) là:
A. x 2 + (y - 3 ) 2 = 2
B. x 2 + (y + 3 ) 2 = 2
C. (x - 1 ) 2 + (y - 1 ) 2 = 3
D. (x - 1 ) 2 + (y - 1 ) 2 = 9
Đáp án: A
A(-1;2), B(1;4)
Gọi I là trung điểm của AB ⇒ I(0;3)
Đường tròn đường kính AB là đường tròn tâm I bán kính IA
⇒ (C): (x - 0 ) 2 + (y - 3 ) 2 = ( 2 ) 2 ⇔ x 2 + (y - 3 ) 2 = 2
Cho đường tròn (C) có đường kính là AB với A(-2; 1), B(4; 1). Khi đó phương trình của (C) là:
A. x 2 + y 2 + 2 x + 2 y + 9 = 0
B. x 2 + y 2 + 2 x + 2 y − 7 = 0
C. x 2 + y 2 - 2 x - 2 y - 7 = 0
D. x 2 + y 2 − 2 x − 2 y + 9 = 0
Tọa độ trung điểm I của AB là: x = − 2 + 4 2 = 1 y = 1 + 1 2 = 1
Đường tròn có tâm I(1; 1) là trung điểm của AB và có bán kính R = I A = ( − 2 − 1 ) 2 + ( 1 − 1 ) 2 = 3 nên phương trình của đường tròn là:
x − 1 2 + y − 1 2 = 9 ⇔ x 2 + y 2 − 2 x − 2 y − 7 = 0
ĐÁP ÁN C
Phương trình đường tròn đường kính AB với A(1; 6), B(-3; 2) là
A. x 2 + y 2 + 2 x − 8 y + 9 = 0
B. x 2 + y 2 − 2 x + 8 y + 9 = 0
C. x 2 + y 2 + 2 x − 8 y − 15 = 0
D. x 2 + y 2 - 2 x + 8 y - 15 = 0
Tọa độ trung điểm của AB là: x = 1 + ( − 3 ) 2 = − 1 y = 6 + 2 2 = 4
Khoảng cách AB: A B = ( − 3 − 1 ) 2 + ( 2 − 6 ) 2 = 16 + 16 = 4 2
Đường tròn đường kính AB có tâm I(-1; 4) là trung điểm của AB và bán kính nên phương trình là R = A B 2 = 2 2
x + 1 2 + y − 4 2 = 2 2 2 ⇔ x 2 + y 2 + 2 x − 8 y + 9 = 0 . Đáp án là A.
Đường tròn đường kính AB với A(3;-1), B(1;-5) có phương trình là gì?
Sửa:
Tâm `I` của đtr `(C)` là trung điểm của `AB`
`=>I(2;-3)`
Ta có: `R=IA=\sqrt{(3-2)^2+(-1+3)^2}=\sqrt{5}`
`=>` Ptr đtr `(C)` có tâm `I(2;-3)` và `R=\sqrt{5}` là:
`(x-2)^2+(y+3)^2=5`
\(I\left(2;-3\right)\)
\(R=\dfrac{\sqrt{\left(3-1\right)^2+\left(1-5\right)^2}}{2}=\sqrt{5}\)
--> pt đường tròn là \(\left(x-2\right)^2+\left(x+3\right)^2=5\)
Đường tròn đường kính AB với A (3 ; −1) và B( 1; −5 ) có phương trình là.
Gọi I là trung điểm AB \(\Rightarrow I\left(2;-3\right)\Rightarrow\overrightarrow{IA}=\left(1;2\right)\Rightarrow IA=\sqrt{1^2+2^2}=\sqrt{5}\)
Đường tròn đường kính AB nhận I là tâm và có bán kính R=IA nên có pt:
\(\left(x-2\right)^2+\left(y+3\right)^2=5\)
Viết phương trình đường tròn (C) trong trường hợp sau
(C) có đường kính AB với A(1;1), B(7;5)
Tọa độ tâm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_O=\dfrac{1+7}{2}=4\\y_O=\dfrac{1+5}{2}=3\end{matrix}\right.\)
Vậy: Tọa độ tâm là O(4;3)
\(OA=\sqrt{\left(4-1\right)^2+\left(3-1\right)^2}=\sqrt{13}\)
Phương trình đường tròn là:
\(\left(x-4\right)^2+\left(y-3\right)^2=13\)
Cho đường tròn (C) có đường kính là AB với A(5; 1), B(1; -3). Khi đó phương trình của (C) là:
A. x 2 + y 2 + 2 x + 2 y + 9 = 0
B. x 2 + y 2 - 6 x + 2 y + 2 = 0
C. x 2 + y 2 - 2 x - 2 y - 7 = 0
D. x 2 + y 2 - 6 x + 2 y + 15 = 0
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy A0;2), B(-2;-2), C(4;-2)
Viết phương trình đường tròn (C) có đường kính AB
\(\overrightarrow{BA}=\left(2;4\right)\Rightarrow AB=\sqrt{2^2+4^2}=2\sqrt{5}\)
Gọi M là trung điểm AB \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M\left(-1;0\right)\\AM=\dfrac{AB}{2}=\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
Đường tròn đường kính AB có tâm M và bán kính \(R=AM\) nên có pt:
\(\left(x+1\right)^2+y^2=5\)
Trong mp oxy cho 2 điểm A(-2;5),B(4;3) Viết phương trình đường tròn (C) có đường kính AB
\(\overrightarrow{AB}=\left(6;-2\right)\Rightarrow AB=2\sqrt{10}\)
Gọi I là trung điểm AB \(\Rightarrow I\left(1;4\right)\)
ĐƯờng tròn (C) nhận I là tâm và có bán kính \(R=\dfrac{AB}{2}=\sqrt{10}\)
Phương trình: \(\left(x-1\right)^2+\left(y-4\right)^2=10\)