đốt cháy hoàn toàn 8,96(l) đktc hỗn hợp ch4 , c2h4 thu được 11,2(l) co2
tính */* khối lượng mỗi khí
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 L hỗn hợp khí (đo ở đktc) gồm CH4 và C2H4 cần phải dùng 28,8 g khí Oxi khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp là A.4,8 g CH4; 2,8 g C2H4. B.48 g CH4;28 g C2H4 C.4,8 g C2H4;2,8 g CH4. D.48 g C2H4;2,8 g CH4
Mn giúp vs
Dẫn 11,2 lít khí CH4, C2H4 và C2H2 (đktc) qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam, đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 4,4 gam khí cacbobic
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi chất có trên hỗn hợp?
c) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là:
A. 5,60 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dd Brom. Thấy khối lượng bình tăng 5,6g.
a. Tính khối lượng của đibrometan?
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Tính thể tích khí CO2 thoát ra.
(Biết thể tích các khí đều được đo ở ĐKTC)
a) PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)=n_{C_2H_4Br_2}\) \(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=0,2\cdot188=37,6\left(g\right)\)
b) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}-0,2=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,7\cdot22,4=15,68\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H2 thu được 17,9g lít khí CO2 (đktc) và 18g H2O.
a) Viết các PTHH. b) Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng và khối lượng hỗn hợp A.a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b, Sửa đề: 17,9 (l) → 17,92 (l)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.2=2\left(mol\right)\)
⇒ mA = mC + mH = 0,8.12 + 2.1 = 11,6 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 0,8.44 + 18 - 11,6 = 41,6 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{41,6}{32}=1,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?'
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong A ?
khi nung butan với chất xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm : CH4 C3H6 C2H4 C2H6 C4H8 H2 C4H6 .đốt cháy hoàn toàn hỗn hớp T thu được 8,96 l khí CO2 (đktc) và 9 g nước .mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 g Br2 trong dung dịch.phần trăm về số mol của C4H6 trong T là
nCO2=0,4 mol
nH2O=0,5 mol
Đốt cháy hh sau khi cracking và đề hiđro hóa giống như đốt cháy C4H10 bđ=>nH2O-nCO2=nC4H10=0,1 mol
C4H10=>C3H6+CH4
x mol=>x mol =>x mol
C4H10=>C2H6+C2H4
y mol=>y mol =>y mol
C4H10=>C4H8 +H2
z mol=>z mol=>z mol
C4H10=>C4H6+2H2
t mol=>t mol
nBr2=0,12 mol=>x+y+z+2t=0,12
Tổng nC trong hh khí T=4x+4y+4z+4t=0,4=>x+y+z+t=0,1 mol
=>t=0,02 mol
=>%VC4H6=0,02/0,1.100%=20%
ANH GÌ ĐÓ ƠI GIÚP GIÙM EM BÀI NÀY VỚI Ạ!!!!
Trộn 500ml dd 0,2M với 200ml dd HCl 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn
\(Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.15\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow a+2b=0.2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
Vì : tỉ lệ thể tích tương ứng với tỉ lệ số mol :
\(\%n_{CH_4}=\dfrac{0.1}{0.15}\cdot100\%=66.67\%\)
\(\%n_{C_2H_4}=100-66.67=33.33\%\)
Chúc em học tốt !!
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma n_{hhkA}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\\ \rightarrow x+y=0,15\left(1\right)\)
\(PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
(mol)........x....->...2x.......x..............2x
\(PTHH:C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
(mol)........y......->...3y...........2y........2y
\(\Sigma n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow x+2y=0,2\)
Giải hpt (1) (2) ta được x=0,1 ; y=0,05
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
Gọi số mol của metan(CH4) là x, số mol của tean(C2H6) là y
CH4+O2−→CO2
C2H6+O2−→2CO2
nA = x+ y= 3,36\22,4=0,150 mol (1)
nCO2 = x + 2y=4,4822,4= 0,20 mol
Từ (1) và (2) => x = 0,1mol; y=0,05mol
⇒ %VCH4 =0,1\0,15.100%= 66,7% và %VC2H6