Which activities should your youth center have next summer?(Những hoạt động nào trung tâm thanh thiếu niên của bạn nên có vào mùa hè tới?)
I think the youth center should choose… (Tôi nghĩ trung tâm thanh thiếu niên nên chọn…)
c. In pairs: Do you think that all the rules are important? Are there any other rules that the sports center should have?
(Theo cặp: Em có nghĩ rằng tất cả các quy định đều quan trọng không? Có quy định nào khác mà trung tâm thể thao phải có không?)
I'm a member of an art club. I would like to join the music club.
(Tôi là thành viên của một câu lạc bộ nghệ thuật. Tôi muốn tham gia câu lạc bộ âm nhạc.)
a. Your local youth center wants to find out what activities are popular. Complete the survey with your own information. In fours: Ask your friends about their preferred activities and complete the survey.
(Trung tâm thanh thiếu niên địa phương của bạn muốn tìm hiểu những hoạt động phổ biến. Hoàn thành cuộc khảo sát với thông tin của riêng bạn. Trong nhóm 4 người: Hỏi bạn bè của bạn về các hoạt động ưa thích của họ và hoàn thành bảng khảo sát.)
Dịch đề bài:
A: Do you prefer playing indoors or outdoors? (Bạn thích chơi trong nhà hay ngoài trời hơn?)
B: I prefer playing outdoors. (Tôi thích chơi ở ngoài trời hơn.)
A: Do you enjoy doing arts and crafts? (Bạn có thích làm đồ thủ công nghệ thuật không?)
B: Yes, I do. (Tôi có.)
A: What arts and crafts do you enjoy doing? (Bạn thích làm đồ thủ công mĩ nghệ nào?)
hãy điền từ thích hợp
Greetings from Hanoi. Trung and I ....... doing something different this year. We're at the Youth Activity Center. People ....... here every summer to learn about ........... hobbies and interests. I'm doing photography and tennis, and Trung is learning about computer. We ............. up half past six every morning and do lessons ............. seven to half past eleven. We have ............ at twenlve o'clock, and then there are more lessons. So it is .......... work. But I like it here. We're ............... a super time. It's a ............. past seven in the morning now, and we are sitting out on the grass in ............ of the Center. The weather is good
hãy điền từ thích hợp
Greetings from Hanoi. Trung and I ...are.... doing something different this year. We're at the Youth Activity Center. People ...come.... here every summer to learn about ......their..... hobbies and interests. I'm doing photography and tennis, and Trung is learning about computer. We .......get...... up at half past six every morning and do lessons ......from....... seven to half past eleven. We have ......lunch...... at twelve o'clock, and then there are more lessons. So it is ....hard...... work. But I like it here. We're ........having....... a super time. It's a ......quarter....... past seven in the morning now, and we are sitting out on the grass in ......front...... of the Center. The weather is good
Hãy điền từ thích hợp
Greetings from Hanoi. Trung and I are doing something different this year. We're at the Youth Activity Center. People come here every summer to learn about their hobbies and interests. I'm doing photography and tennis, and Trung is learning about computer. We get up half past six every morning and do lessons from seven to half past eleven. We have lunch at twenlve o'clock, and then there are more lessons. So it is hard work. But I like it here. We're having a super time. It's a quarter past seven in the morning now, and we are sitting out on the grass in front of the Center. The weather is good
Greetings from Hanoi. Trung and I ....are... doing something different this year. We're at the Youth Activity Center. People .....come.. here every summer to learn about ......their..... hobbies and interests. I'm doing photography and tennis, and Trung is learning about computer. We ......get....... up half past six every morning and do lessons .......from...... seven to half past eleven. We have ......lunch...... at twenlve o'clock, and then there are more lessons. So it is .....hard..... work. But I like it here. We're .......having........ a super time. It's a ........quarter..... past seven in the morning now, and we are sitting out on the grass in .......front..... of the Center. The weather is good
5. Now write a similar paragraph to ... (Bây giờ viết một đoạn văn tương tự để trả lời một trong những câu hỏi sau đây.)
1. Bạn nghĩ hoạt động giải trí nào tốt nhất cho thanh thiếu niên?
2. Ba mẹ có nên quyết định cách thanh thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi của họ không?
bang tieng anh
-Nowadays teenagers always spend their times on social media which is not good for their vision and also their mental health too So a good hobby to pass the time and train the brain for teenagers is reading books. Reading books will enrich teenagers at knowledge, their soul and their humanity as well
-No. let them do what they want so they can use their leisure time to improve what they are fascinated at
Dịch từ tiếng việt sang tiếng anh:
Tôi tin rằng hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên là bất kì hoạt động nhóm nào đó. Điều này có thể là chơi một môn thể thao đồng đội hoặc tham gia một nhóm sở thích hoặc thậm chí là làm tình nguyện viên. Đầu tiên, thiếu niên thích cảm nhận rằng họ thuộc về nhóm. Thứ hai, là một phần của một nhóm giúp thiếu niên kết bạn. Tình bạn rất quan trọng với thiếu niên. Hơn nữa, chúng sẽ làm bạn với những người mà có cùng sở thích với chúng. Vì những lí do này, tôi nghĩ những hoạt động nhóm là tốt nhất cho thiếu niên.
Lưu ý: KHÔNG DÙNG GOOGLE DỊCH
I believe relax activities th best for youth are group activities. They can play a team sport or join a hobby even a volunteer. The first, youth like feeling they are in group. The second,a part of group help youth make friends. More, we make friends with people have the same hobby. For that reasons, I think group actvivtu are the best for youth.
Read the text and choose the best title for it.
A. Youth activities in ASEAN B. A forum for ASEAN Youth C. ASEAN and its forum |
ASEAN Youth Forum (AYF) is a programme for young people in ASEAN, which allows them to express their opinions and fight for their right to live in a sustainable and caring regional community. Its members regularly hold meetings and workshops to discuss the problems facing young people in ASEAN and how to address them. AYF also organises Youth: Open Space- an online space for young Southeast Asians to meet, connect, share and talk about current issues such as climate change, health, education, technology and online security.
Over the past decade, AYF has had meetings in all ASEAN countries. It has connected thousands of young leaders from Southeast Asia, who meet to discuss and suggest strategies for making ASEAN a better community. These conferences aim to improve young people's leadership skills and strengthen regional unity.
Work in groups. Make a plan for a Go Green Weekend event. Think of activities that you can organise during the weekend. You should also provide the reasons and expected results of each activity you suggest.
(Làm việc nhóm. Lập kế hoạch cho sự kiện Go Green Weekend. Nghĩ về các hoạt động mà bạn có thể tổ chức vào cuối tuần. Bạn cũng nên đưa ra lý do và kết quả mong đợi của mỗi hoạt động mà bạn đề xuất.)
Present your plan to the class. Your presentation should include the following:
(Trình bày kế hoạch của bạn trước lớp. Bài thuyết trình của bạn nên bao gồm những điều sau)
A. In groups, read the information about teenagers in the US. Which facts do you think are surprising? Not surprising?
(Thực hành theo nhóm, đọc thông tin về thanh thiếu niên ở Mỹ. Bạn nghĩ sự thật nào đáng ngạc nhiên? Cái nào không đáng ngạc nhiên?)
- 72% look at their smartphone as soon as they wake up, and 100% who have a smartphone write text messages, making it the most popular feature are surprising facts.
(72% nhìn vào điện thoại thông minh của họ ngay khi họ thức dậy và 100% những người có điện thoại thông minh viết tin nhắn văn bản, khiến nó trở thành tính năng phổ biến nhất là những sự thật đáng ngạc nhiên.)
- 78% use Internet search engines to help with school work isn’t a surprising fact.
(78% sử dụng các công cụ tìm kiếm trên Internet để làm bài tập ở trường không phải là một thực tế đáng ngạc nhiên.)
-72% look at their smartphone as soon as they wake up, and 100% who have a smartphone write text messages, making it the most popular feature are surprising facts.
-78% use Internet search engines to help with school work isn’t a surprising fact.
2. Complete the sentences with must, mustn’t, should or shouldn’t.
(Hoàn thành các câu với must, mustn’t, should, shouldn’t.)
You should read this information as soon as youarrive at the sports centre.
(Bạn nên đọc thông tin này ngay khi đến trung tâm thể thao.)
1. All visitors follow the rules at the sportscentre. This is very imporfant.
2. You bring expensive watches or jewellery to the sports centre. It isn’t a good idea.
3. In the swimming pool, parents watch their children at all times. This is an important rule.
4. You run near the swimming pool. This is forbidden.
5. You walk or cycle to the sports centre if possible, because the car park isn’t very big.
6. Children under the age of 12 come to the sports centre without an adult. This is against the rules.
7. Visitors look at the information about our cheaper tickets in the holidays.
8. The sports centre doors always close at 7:00. Everybody leave by this time.
1 All visitors must follow the rules at the sportscentre. This is very important.
(Tất cả du khách phải tuân theo các quy định tại trung tâm thể thao. Điều này là rất quan trọng.)
Giải thích: ‘the rules at sports centre’ là những điều luật bắt buộc phải tuân theo → must
2 You shouldn’t bring expensive watches or jewelry to the sports centre. It isn’t a good idea.
(Bạn không nên mang đồng hồ hoặc đồ trang sức đắt tiền đến trung tâm thể thao. Đó không phải là một ý kiến hay.)
Giải thích: là câu mang tính khuyên không nên làm gì, không mang tính bắt buộc → shouldn’t
3 In the swimming pool, parents must watch their children at all times. This is an important rule.
(Trong bể bơi, cha mẹ phải quan sát con cái của họ mọi lúc. Đây là một quy tắc quan trọng.)
Giải thích: ‘this is an important rule’ đây là điều luật bắt buộc phải tuân theo → must
4 You mustn’t run near the swimming pool. This is forbidden.
(Bạn không được chạy gần hồ bơi. Điều này bị cấm.)
Giải thích: ‘this is forbiden’ đây là hành động bị cấm làm, không được làm → mustn’t
5 You should walk or cycle to the sports centre if possible, because the car park isn’t very big.
(Bạn nên đi bộ hoặc đạp xe đến trung tâm thể thao nếu có thể, vì bãi đậu xe không lớn lắm.)
Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should
6 Children under the age of 12 mustn’t come to the sports centre without an adult. This is against the rules.
(Trẻ em dưới 12 tuổi không được đến trung tâm thể thao mà không có người lớn. Điều này là trái với các quy tắc.)
Giải thích: ‘this is against the rules’ đây là hành động không được làm, chống lại các luật lệ→ mustn’t
7 Visitors should look at the information about our cheaper tickets in the holidays.
(Du khách nên xem thông tin về vé rẻ hơn của chúng tôi trong những ngày lễ.)
Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should
8 The sports centre doors always close at 7:00. Everybody must leave by this time.
(Cửa trung tâm thể thao luôn đóng lúc 7:00. Mọi người phải rời đi vào lúc này.)
Giải thích: đây là điều mang tính tần suất cao nhất là luôn luôn, và người đọc phải thực hiện hành động trước khi điều này xảy ra → must