một gen có 2600 nucleotit và X bằng 26% số nucleotit của gen.Tính chiều dài và số lượng, tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen
một gen có 2800 và A bằng 24% số nucleotit của gen. tính chiều dài và số lượng, tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen
\(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2800}{2}.3,4=4760\left(A^o\right)\\ TheoNTBS:\\ \%T=\%A=24\%N;\%X=\%G=50\%N-24\%N=26\%N\\ T=A=24\%.2800=672\left(Nu\right);X=G=26\%.2800=728\left(Nu\right)\)
Một phân tử ADN có chứa 180 vòng xoắn và hiệu số giữa A và G bằng 20% tổng số nucleotit của gen. Hãy xác định: a/ Chiều dài của gen. b/ Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen.
a) N = Cx 20 = 180 x 20 = 3600 (nu)
l = N x 3,4 : 2 =6120 Ao
b) A - G = 20%
A + G= 50%
=> A = T = 35% N = 1260 (nu)
G= X = 15%N = 540 (nu)
a,L=C.34=4080(Å)b,\(N=20.C=2400\left(nu\right)\)\(\Rightarrow20\%.N==480\left(nu\right)\)
Theo bài ra ta có hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}A-G=480\\2A+2G=2400\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=840\left(nu\right)=35\%N\\G=X=360\left(nu\right)=15\%N\end{matrix}\right.\)
Một phân tử ADN có chứa 180 vòng xoắn và hiệu số giữa A và G bằng 20% tổng số nucleotit của gen. Hãy xác định: a/ Chiều dài của gen. b/ Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen.
b) \(N=20.C=20.180=3600\left(nu\right)\)
⇒ \(20\%N=720\left(nu\right)\)
Theo bài ta có hệ :
\(\left\{{}\begin{matrix}A-G=720\\2A+2G=3600\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}A=1260\left(nu\right)\\G=540\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
a) N = Cx 20 = 180 x 20 = 3600 (nu)
l = N x 3,4 : 2 =6120 Ao
b) A - G = 20%
A + G= 50%
=> A = T = 35% N = 1260 (nu)
G= X = 15%N = 540 (nu)
Một phân tư ADN có chứa 120 vòng xoắn và hiệu số giữa A và G bằng 20% tổng số nucleotit của gen. Hãy xác định: a/ Chiều dài của gen. b/ Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen.
a) N = C x 20 = 2400 nu
l = N x 3,4 : 2 =4080 Ao
b) A - G = 20% ; A + G = 50%
=> A = T = 35%N = 840 nu
G = X = 15%N = 360 nu
Một phân tư ADN có chứa 120 vòng xoắn và hiệu số giữa A và G bằng 20% tổng số nucleotit của gen. Hãy xác định: a/ Chiều dài của gen. b/ Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen.
a) N = C x 20 = 2400 nu
l = N x 3,4 : 2 =4080 Ao
b) A - G = 20% ; A + G = 50%
=> A = T = 35%N = 840 nu
G = X = 15%N = 360 nu
\(N=20C=20.120=2400\left(Nu\right)\\ a,L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2400}{2}.3,4=4080\left(A^o\right)\\ b,Ta.c\text{ó}:\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%N\\\%A-\%G=20\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=35\%N\\\%G=\%X=15\%N\end{matrix}\right.\\ A=T=35\%N=35\%.2400=840\left(Nu\right)\\ G=X=15\%N=15\%.2400=360\left(Nu\right)\)
Một gen dài 0,408 micromet và có số nucleotit loại G bằng 15%.
Xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen trên .Biết:1micromet =10-3mm và 1A0
Một gen có chiều dài 2040A°.Có hiệu số giữa T với một loại nucleotit khác là 300 . Gen nhân đôi một số lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G
a. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng nucleotit từng loại của gen
b. Tính số nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
c. Nếu gen trên đột biến tạo thành gen mới có số liên kết hidro là 1342 liên kết thì đây là dạng đột biến gì,chiều dài của gen đột biến là bao nhiêu?
a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°
Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)
Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)
Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:
\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)
\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:
A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)
b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)
Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\)
(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)
c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)
Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết
\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T
Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)
Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)
\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)
\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:
\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)
- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)
- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)
\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu
Một gen có chiều dài 3060A0 và có hiệu số giữa Adenin với một loại nucleotit khác bằng 10% tổng số nucleotit của gen. a) Tính tổng số nucleotit, khối lượng phân tử của gen. b) Tính số lượng từng loại nucleotit của gen và số liên kết hidro có trong gen.
một gen dài 4080 A có hiệu số giữa nucleotit loại X với một loại nucleotit khác bằng 240 nucleotit . Mạch đơn thứ nhất của gen có 360 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 40% số nucleotit của mạch. xác định
1,tỉ lệ % và số lượng từng loại nucleotit của gen
2,tỉ lệ % và số lượng từng loại nucleotit của mỗi mạch đoewn của gen trên
L=N.3,4/2
=> n=2400 nu
ta có: 2t+2x=2400 =>T+X=1200 (1)
lại có X-T=240 (2)
Từ (1) và (2) =>A=T=480; G=X=720
Xét trên mạch thứ nhất có: T1=360 => A1=480-360=120
X1=40% nu của mạch
=>X1=480 => G1=720-480=240
L=N.3,4/2=>n=2400 nu
ta có:2t+2x=2400=>T+X=1200(1)
ta lại có:X-T=240 (2)
từ (1)và (2)=>A=T=480;G=X=720
xét trên mạch thứ 1 có:T1=360=>A1=480-360=120
X1=40% nu của mạch
=>X1=480=>G1=720-480=240