Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit FeO. Khối lượng FeO thu được và thể tích khí O2 phản ứng là
Cho 7,2 gam sắt (II) oxit (FeO) khử bằng khí hidro (H2) thu được kim loại sắt (Fe) và nước (H2O)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
c) Tính thể tích khí hidro tham gia ở dktc
a, \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
b, \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Câu 5. Nung 28 gam bột sắt trong không khí (chứa 20% O2 và 80% N2) thu được 37,6 gam hỗn hợp
rắn gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4.
a) Lập PTHH của các pư xảy ra. b) Tính khối lượng oxi và thể tích không khí cần dùng.
a. PTHH: \(2Fe+O_2\rightarrow^{t^o}2FeO\)
\(4Fe+3O_2\rightarrow^{t^o}Fe_2O_3\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow^{t^o}Fe_3o_4\)
b. Bảo toàn khối lượng \(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Oxit}\)
\(\rightarrow m_{O_2}=37,6-28=9,6g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{9,6}{32}=0,3mol\)
\(\rightarrow V_{kk}=\frac{0,3.22,4}{20\%}=33,6\)
Một hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 có khối lượng 30,4g. Nung hỗn hợp này trong một bình kín có chứa 22,4 lít khí CO ở DKTC thu được hỗn hợp khí có khối lượng là 36g.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính % theo Thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng biết toàn bộ oxit sắt đều bị khử thành kim loại.
Khử 6,72 lít khí hirdo trong oxit sắt từ.
a) Tính khối lượng kim loại sắt tạo nên.
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra trên qua dung dịch đồng (II) oxit nung nóng. Tính Khối lượng kim loại đồng và thể thể tích khí sinh ra thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+4H_2O\)
\(..........0.3.....0.225\)
\(m_{Fe}=0.225\cdot56=12.6\left(g\right)\)
Lượng hơi nước sinh ra không thể khử đồng được em nhé !
Nung 6,72 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO 3 dư, thu được 1,344 lít khí NO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là
A. 9,12 gam
B. 12,96 gam
C. 8,4 gam
D. 6.8 gam
Dẫn khí hidro đi qua 12g hỗn hợp gồm FeO và CuO nung nóng, sau phản ứng thu hai kim loại là đồng và sắt. Biết khối lượng đồng thu được là 6,4 gam.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích hidro cần dùng ở đktc?
c) Tính khối lượng kim loại sắt thu được?
d) Tính khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp ban đầu
a)
FeO + H2 --to--> Fe + H2O
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
b) \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1<--0,1<-----0,1
=> \(m_{FeO}=12-0,1.80=4\left(g\right)\)
=> \(n_{FeO}=\dfrac{4}{72}=\dfrac{1}{18}\left(mol\right)\)
FeO + H2 --to--> Fe + H2O
\(\dfrac{1}{18}\)-->\(\dfrac{1}{18}\)----->\(\dfrac{1}{18}\)
=> \(V_{H_2}=\left(0,1+\dfrac{1}{18}\right).22,4=\dfrac{784}{225}\left(l\right)\)
c) \(m_{Fe}=\dfrac{1}{18}.56=\dfrac{28}{9}\left(g\right)\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\m_{FeO}=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Dẫn khí hidro đi qua 12g hỗn hợp gồm FeO và CuO nung nóng, sau phản ứng thu hai kim loại là đồng và sắt. Biết khối lượng đồng thu được là 6,4 gam.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích hidro cần dùng ở đktc?
c) Tính khối lượng kim loại sắt thu được?
d) Tính khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,1.80=8g\\m_{FeO}=12-8=4g\end{matrix}\right.\)
PTHH: H2+FeO-----to-----> Fe+H2O
H2+CuO------to---->Cu+H2O
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt(II) oxit và thu được 11,2 g Fe.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc).
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.
Khử 1 mol Fe2O3 cho 2 mol Fe.
x mol Fe2O3 → 0,2 mol.
x = 0,2 : 2 =0,1 mol.
m = 0,1 .160 =16g.
Khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.
Vậy khử 0,1 mol Fe2O3 cần 0,3 mol H2.
V= 0,3 .22.4 = 6,72l.
Dùng hiđro (H2) để khử 7,2 gam sắt (II) oxit (FeO)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
hình như bn ghi sai r đó phải là:đồng oxit mới phải chứ
a) PTHH: H2 + CuO --t0--> Cu + H2O
b) nCuO = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{7,2}{80}\) = 0,09 (mol)
nCu = nCuO = 0,09 (mol)
⇒ mCu = n x M = 0,09 x 64 = 5,76 (g)
c) nH2 = nCuO = 0,09 (mol)
⇒ VH2 = n x 22,4 = 0,09 x 22,4 = 2,016 (l)