công nghệ nào sau đây thuộc lĩnh vực kĩ thuật?
A.công nghệ cơ khí B.công nghệ xây dựng
C.công nghệ điện D.công nghệ sinh học
Ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người được gọi là gì? A.Công nghệ tế bào. B.Công nghệ chuyển nhân và phôi. C.Công nghệ sinh học. D.Công nghệ gen.
Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh được gọi là gì? A.Kỹ thuật PCR. B.Công nghệ tế bào. C.Công nghệ gen. D.Công nghệ sinh học.
Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học hiện đại?
A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
B. Công nghệ chuyển nhân và phôi.
C. Công nghệ tạo giống đột biến.
D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học hiện đại?
A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
B. Công nghệ chuyển nhân và phôi.
C. Công nghệ tạo giống đột biến.
D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học:
A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen
B. Công nghệ lên men và công nghệ enzim
C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi
D. Công nghệ hoá chất
Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học
A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen
B. Công nghệ lên men và công nghệ enzim
C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi
D. Công nghệ hoá chất
Công nghệ hoá chất không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học
Đáp án cần chọn là: D
Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trò của Công nghệ sinh học và từng lĩnh vực của nó trong sản xuất và đời sống.
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực:
+ Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản.
+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
+ Công nghệ enzim/prôtêin để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng sinh học (biosensor) và thuốc phát hiện chất độc.
+ Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi.
+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
+ Công nghệ gen (là công nghệ cao) quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học.
+ Công nghệ sinh học y – dược (Công nghệ sinh học trong Y học và dược phẩm).
Khoa học- kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất nào?
A. Công nghiệp quốc phòng
B. Công nghiệp phần mềm
C. Ứng dụng dân dụng
D. Năng lượng tái tạo
Đáp án C
Khoa học- kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng và đạt được nhiều thành tựu lớn. Ngoài các sản phẩm dân dụng nổi tiếng như tivi, tủ lạnh, ôtô…Nhật Bản còn đóng tàu chở dầu có trọng tải trên 1 triệu tấn, xây dựng đường ngầm dưới biển, cầu vượt biển…
Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào?
Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ cấy ghép nhân (chuyển nhân tế bào soma hay nhân bản) là phương pháp chuyển nhân của một tế bào vào một tế bào đích đã loại bỏ nhân.