Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam fe và 4,8 gam mg tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư sinh ra V lít khí h2(đktc)
a) tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
b)tính thể tích dd hcl2m cần dùng?
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 8 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 4,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 S O 4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 5,6 lít (ở đktc). Kimloại X là
A. Ba
B. Ca
C. Sr
D. Mg
Hòa tan hoàn toàn 26,05 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Cũng hỗn hợp trên tác dụng với Clo thì thấy thể tích Clo cần dùng là 17, 36lit.
A. Tính khối lượng của từng kim loại trong hh.
B. Xác định m.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\\n_{Fe}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 24a + 27b + 56c = 26,05(1)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al +6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\)
\(Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2\\ 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ n_{Cl_2} = a + 1,5b + 1,5c = \dfrac{17,36}{22,4} = 0,775(3)\)
Từ (1)(2)(3) suy ra: a = 0,325 ; b = -0,05 ; c = 0,35
→ Sai đề.
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
Cho 4,4g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dd HCl 0,4M dư thu được 2,24 lit khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu?
b) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,4M cần dùng để hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp trên.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
=> \(m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{hh}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_{hh}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\left(lít\right)\)
hòa tan hoàn toàn 3.6 gam mg bằng dd hcl tạo ra muối mgcl2 và khí h2
a tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b nếu dùng toàn bộ thể tích h2 ở trên để khử 16g sắt (iii) oxit thì thu được tối đa bao nhiêu gam sắt
cíu với ạ:)<
nmg = \(\dfrac{3,6}{24}\) = 0,15 ( mol )
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
a) mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 ( g )
b) VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 ( l )
Tick dùm tớ nha, tớ giải theo trường có gì sai bỏ qua nhaaa
b1,cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với V ml dd axit clohidric 0,5M a,Tính V(thể tích axit HCL cần dùng)
b,tính thể tích H2 thoát raở đktc
b2,cho 5,4g nhôm td vừa đủ với m gam dd H2SO4 10%
a, tính M(khối lượng axit cần dùng)
b,tính thể tích khí H2 thoát ra được
Bài 1 :
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2........0.4....................0.2\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.5}=0.8\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Bài 2 :
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.2..........0.3.............................0.3\)
\(m_{H_2SO_4}=0.3\cdot98=29.4\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{29.4\cdot100}{10}=294\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Cho 10g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dd HCl dư, thoát ra 3,36 lít khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp
\(Mg+2HCl \to MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=0,15(mol)\\ \to n_{Mg}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \%m_{Mg}=\frac{0,15.24}{10}.100\%=36\%\\ \%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
1.Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
2.Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
3.Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
4. Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan
a)Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ?
b)Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
c)Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
5. Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets người ta dùng dư 10% so với lý thuyết ?
6. Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thu được 500 gam dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết tủa
a)Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ?
b)Tính C% các muối có trong dung dịch A
7. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
8. Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
9. Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau
– Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2
– Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng
Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
10. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl . Dung dịch thu được cho tác dụng với với dung dịch NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn
Chú ý: Mỗi lần hỏi bạn up lên từng câu hỏi thôi, không nên đưa một lúc nhiều câu hỏi trong 1 lần hỏi, vì như thế chỉ có 1 câu được trả lời thôi nhé.
HD:
Bài 1.
Vì Cu đứng sau H trong dãy các kim loại nên Cu không phản ứng với HCl.
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,075 mol
Theo phản ứng trên, số mol Fe = số mol H2 = 0,075 mol. Suy ra khối lượng Fe = 56.0,075 = 4,2 g.
Khối lượng Cu = 8 - 4,2 = 3,8 g. Từ đó, %Fe = 4,2.100/8 = 52,5%; %Cu = 100 - 52,5 = 47,5%.
Bài 3
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
x 1,5x
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (2)
y y
a) Gọi x, y tương ứng là số mol của Al và Fe trong hh. Ta có: 27x + 56y = 11 và 1,5x + y = số mol H2 = 0,4. Giải hệ trên thu được x = 0,2; y = 0,1.
Khối lượng của Al = 27.0,2 = 5,4 g; khối lượng Fe = 56.0,1 = 5,6 g. %Al = 5,4.100/11 = 49,09%; %Fe = 50,91%.
b) Số mol HCl = 6x + 2y = 6.0,2 + 2.0,1 = 1,4 mol. Như vậy V = 1,4/2 = 0,7 lít = 700 ml.
câu 1:Nhiệt phân hoàn toàn 49 gam KClO3.Hãy tính:
a)Khối lượng KCl thu được
b)Thể tích khí O2 thoát ra(đktc)
câu 2:Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được ZnCl2 và khí H2
a)Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)
b)Tính khối lượng HCl cần dùng
c)Dùng toàn bộ lượng khí H2 trên khử CuO ở nhiệt độ cao.Tính khối lượng Cu thu được.
câu 3:Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 2,24 lít khí O2(đktc).tính:
a)thể tích khí SO2 thu được(đktc)
b)khối lượng chất dư sau phản ứng.
Mình đang cần gấp mai là nộp gòi các bạn giúp mình với làm ơn
nKClO3 = 49 : 122,5 =0,4(mol)
a) pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,4------------>0,4----->0,6(mol)
mKCl = 0,4.74,5=29,8 (g)
VO2= 0,6.22,4= 13,44 (l)
câu 2
a nZn = 6,5:65=0,1(mol)
pthh : Zn +2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1->0,2----------------->0,1(mol)
=> VH2 = 0,1.22,4 =2,24(l)
=> mHCl = 0,2 . 36,5=7,3 (g)