cho 47,2g hỗn hợp na2co3vaf k2co3 tác dụng với dd HCl sau pư thu được 8,96 lit co2 ở đktc a) viết phương thình pư sảy ra b)tình thành phần phần trăm có trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp 13,76 (g) { Fe, Al tác dụng hoàn roàn với HCl 2M. Sau pứ thấy tạo ra 8,96(l) thì ở đktc
a, Xđ thành phần phần trăm của hỗn hợp
b,Tính thể tích axit HCl tham gia pư
Cho 3.2 gam 1 hh gồm Mg và MgO tác dụng hết với dd Hcl sau pư thứ đc 1.12 lít H2 ở đktc a/ tính thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp ban đầu .b/ tính nồng độ phần trăm của dd sau pư ,nếu khối lượng dd hcl đã dùng là 246.9 gam
PTHH
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl -----> MgCl2 + H2O (2)
a) Theo pt(1) n Mg = n H2 = \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 (mol)
==> m Mg = 0,005 . 24=1,2 (g)
%m Mg = \(\frac{1,2}{3,2}\). 100%= 37,5%
%m MgO= 100% - 37,5%= 62,5%
b)m dd sau pư = 3,2 + 246,9 - 0,05 . 2=250 (g)
Theo pt(1)(2) n MgCl2(1) = n Mg = 0,05 mol
n MgCl2 (2) = n MgO=\(\frac{3,2-1,2}{40}\)=0,05(mol)
==> tổng n MgCl2 = 0,1 (mol) ---->m MgCl2 = 9,5 (g)
C%(MgCl2)= \(\frac{9,5}{250}\) .100% = 3,8%
Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Iron Fe và Copper Cu tác dụng hết với 100 ml dd HCl thì thu được 4,968 lit khí (ở đktc).a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu. c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl. *
Em coi lại đề xem đúng chưa, chứ anh thấy cái thể tích khí số xấu lắm
nH2=4,968/22,4~0,22(mol)
A),PTHH:
Fe+2HCl→FeCl2+H2
B)nFe=nH2~0,22(mol)
⇒mFe=0,22.56~12,42(g)
⇒%Fe= 12,42 /20 .100 % = 62,1 %
⇒%Cu=100%−62,1%=37,9%
C)
nHCl=2nH2=0,44(mol)
⇒CnHCl=0,44/0,44=1M
Cho 35 g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 8,96 lít khí (ở đktc).
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,4.56}{35}.100\%=64\%\\\%m_{Cu}=36\%\end{matrix}\right.\)
hòa tan 8,5g hỗn hợp gồm kali và natri vào dd HCL vừa đủ sau pư thu đk 3,36l khí H2 ở đktc
A. Viết pư sảy ra
B. Tính khối lượng mỗi kl trong hỗn hợp ban đầu
C. Tính tổng khối lượng muối thu đk sau pư
nH2 = 0,15 mol
Đặt nK = x ; nNa = y
2K + 2HCl → 2KCl + H2
x........x...........x...........0,5x
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
y........y.............y..............0,5y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}39x+23y=8,5\\0,5x+0,5y=0,15\end{matrix}\right.\)⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
⇒ mK = 3,9(g)
⇒ mNa = 4,6 (g)
⇒ mmuối su phản ứng = (0,1.74,5)+(0,2.58,5) = 19,15 (g)
a/
2K+2HCl\(\rightarrow\)2KCl+H\(_2\)
a a \(\dfrac{1}{2}\)a(mol)
2Na+2HCl\(\rightarrow\)2NaCl+H\(_2\)
b b \(\dfrac{1}{2}\)b (mol)
n\(_{H_2}\)=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15(mol)
gọi số mol của kali trong hỗn hợp là a;natri là b ta có hệ phương trình:
\(\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b\)=0,15
39a+23b=8,5
⇔a=0,1(mol)
b=0,2(mol)
→m\(_K\)=0,1.39=3,9(g)
→m\(_{Na}\)=8,5-3,9=4,6(mol)
n\(_{KCl}\)=n\(_K\)=0,1(mol)
→m\(_{KCl}\)=0,1.74,5=7,45(g)
tươn tự:m\(_{NaCl}\)=0,2.58,5=11,7(g)
→m\(_{muối}\)=7,45+11,7=19,15(g)
1. Cho 18,8g hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp tác dụng với Na dư , sau pư thu đc 5,6 lít H2(đktc). Thành phần phần trăm về số mol của mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu ?
\(CTTQ\ Ankanol : C_nH_{2n+1}OH\\ n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ 2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_{ankanol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow 0,5(14n + 18) = 18,8 \Rightarrow n = 1,4\\ \)
Vậy hai ankanol là : \(CH_3OH(a\ mol)\ ; C_2H_5OH(b\ mol)\)
Ta có:
\(32a + 46b = 18,8\\ a + b = 0,5\\ \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2\\ \%n_{CH_3OH} = \dfrac{0,3}{0,5}.100\% = 60\%\\ \%n_{C_2H_5OH} = 100\% -60\% = 40\%\)
Cho 100g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dd HCL 30% (D=1,15g/ml). Sau PƯ thu đc 11,2l khí(đktc)
a) Viết PTPƯ hóa học xảy ra
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích HCL để hòa tan vừa đủ hỗn hợp trên
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
b) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
______0,5<-1<------0,5<---0,5
=> mFe = 0,5.56 = 28 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{28}{100}.100\%=28\%\\\%FeO=100\%-28\%=72\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{FeO}=\dfrac{72}{72}=1\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
______1---->2
=> mHCl = (1+2).36,5 = 109,5 (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{109,5.100}{30}=365\left(g\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{365}{1,15}=317,39\left(ml\right)\)
cho 0.84g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dd h2so4 loãng dư sau phản ứng thu được 0,56 lit khí ở (đktc)
a) viết pthh
b) tính thành phần trăm theo khối lượng cảu mỗi kim loại trong hỗ hợp ban đầu
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b)
Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 0,83(1)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{0,56}{22,4} = 0,025(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,01; b = 0,01
$\%m_{Al} = \dfrac{0,01.27}{0,84}.100\% = 32,1\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 32,1\% = 67,9\%$
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Sau PƯ thu được 5,6 lít khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
A. 32% và 68%
B. 40% và 60%
C. 32,5% và 67,5%
D. 30% và 70%
Đáp án C
Gọi a, b là số mol của Al và Fe trong 8,3 g hỗn hợp ban đầu