Cho 4,48 lít khí N² ( đktc ) tác dụng với H² dư thứ được 1,7 gam NH³. Tính hiệu suất của phản ứng
Bài 10. Cho 6,72 lít H2 tác dụng với 4,48 lít Cl2 thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 43,05 gam kết tủa trắng. Tính hiệu suất của phản ứng H2 tác dụng với Cl2?
\(n_{AgCl}=\dfrac{43.05}{143.5}=0.3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right),n_{Cl_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2HCl\)
\(0.15....0.15.......0.3\)
\(H\%=\dfrac{0.15}{0.2}\cdot100\%=75\%\)
Trộn 6,48 gam Al với 24 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dd NaOH dư, có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.
A. 83,33%
B. 50,33%
C. 66,67%
D. 75%
Cho nhôm dư tác dụng với m gam dung dịch axit clohiđric 54.75%, sau phản ứng hoàn toàn thu đc 6.72 lít khí hiđro (đktc).
a, Viết PTHH của phản ứng.
b, Tính khối lượng nhôm đã phản ứng (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)?
c, Nếu hiệu suất phản ứng H = 80% tính khối lượng (m=?) dung dịch axit clohiđric 54.75% đã phản ứng.
Cho: H = 1; S = 32; O = 16; Na = 23; Cl = 35.5; Al = 27.
Mai mk thi rùi, mn giúp mk vs ạ, mk cảm ơn nhiều.
\(a) 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ b) n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ c) n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 0,6(mol)\\ n_{HCl\ đã\ dùng} = \dfrac{0,6}{80\%} = 0,75(mol)\\ m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,75.36,5}{54,75\%} = 50(gam)\)
Cho lượng dư N2 tác dụng với 6,72 lít khí H2(đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 25%, thu được m(gam) NH3. Giá trị của m
$n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$n_{H_2\ pư} = 0,3.25\% = 0,075(mol)$
\(N_2 + 3H_2 \buildrel{xt,t^,p}\over\rightleftharpoons 2NH_3\)
Theo PTHH :
$n_{NH_3} = \dfrac{2}{3}n_{H_2\ pư} = 0,05(mol)$
$m = 0,05.17 = 0,85(gam)$
Cho 10,00 lít H2 và 6,72 lít khí Clo (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,40 gam nước thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2
\(n_{AgCl}=\dfrac{7,175}{143,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: HCl + AgNO3 ---> AgCl↓ + HNO3
0,05<---------------0,05
\(\rightarrow m_{HCl}=0,05.36,5=1,825\left(g\right)\\
\rightarrow C\%_{ddA}=\dfrac{1,825}{50}.100\%=3,65\%\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Đặt H = x%
PTHH: Cl2 + H2 --as--> 2HCl
LTL: 6,72 < 10 => H2 dư
=> nHCl = 0,3x (mol)
\(\rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,3x.36,5}{0,3x.36,5+385,4}.100\%=3,65\%\\ \Leftrightarrow20,23\%\)
Cho m gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Tính m.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
KHCO3 + HCl ---> KCl + CO2 + H2O (1)
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O (2)
Theo PT(1,2): \(n_{hh}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{dd}=0,2.100+0,2.100=40\left(g\right)\)
Tính hiệu suất của phản ứng điều chế khí clo khi cho 17,4g Mno2 tác dụng với Hcl đặc dư thì thu được 3,584 lít khí clo (đktc).giúp mình với
\(n_{MnO_2}=\dfrac{17,4}{87}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:MnO_2+4HCl_{đặc,nóng}\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\\ n_{Cl_2\left(TT\right)}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\\ n_{Cl_2\left(LT\right)}=n_{MnO_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{n_{Cl_2\left(TT\right)}}{n_{Cl_2\left(LT\right)}}.100\%=\dfrac{0,16}{0,2}.100=80\%\)
Bài 9. Cho 24,5 gam KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được 10,08 lít Cl2 (ở đktc). Tính hiệu suất của phản ứng?
\(n_{Cl_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: KClO3 + 6HCl --> KCl + 3Cl2 + 3H2O
0,15<-------------------0,45
=> \(H=\dfrac{0,15.122,5}{24,5}.100\%=75\%\)
Câu 8: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Câu 9: Cho 19,2 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24 gam oxit.
a. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu phải dùng
b. Xác định công thức hóa học của kim loại R.
Câu 10: Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước
b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam.
Câu 8:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 9:
a, PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Theo ĐLBT KL, có: mR + mO2 = mRO
⇒ mO2 = 4,8 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_R=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{19,2}{0,3}=64\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là đồng (Cu).
Câu 10:
Ta có: mBaCl2 = 200.15% = 30 (g)
a, m dd = 200 + 100 = 300 (g)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{30}{300}.100\%=10\%\)
⇒ Nồng độ dung dịch giảm 5%
b, Ta có: \(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{30}{150}.100\%=20\%\)
⇒ Nồng độ dung dịch tăng 5%.
Bạn tham khảo nhé!