Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
KHCO3 + HCl ---> KCl + CO2 + H2O (1)
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O (2)
Theo PT(1,2): \(n_{hh}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{dd}=0,2.100+0,2.100=40\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
KHCO3 + HCl ---> KCl + CO2 + H2O (1)
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O (2)
Theo PT(1,2): \(n_{hh}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{dd}=0,2.100+0,2.100=40\left(g\right)\)
Câu 15: Cho 34,9 gam hỗn hợp gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là A. 57,40. B. 43,05. C. 28,70. D. 86,10.
Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO 3 và CaSO 3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba OH 2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa. Hãy tính a.
Cho 18,4g hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 phản ứng với 150g dung dịch HCl 14,6 thu được 4,48 lít khí ở đktc.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính C % dung dịch sau phản ứng
Cho một lượng hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCL , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Sau phản ứng thấy còn 19,5 gam một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
. Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc a/ Viết PTP ứ b/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
hỗn hợp X chứa các muối na2co3, k2co3,caco3 biết tổng số mol trong X là 0,05 mol. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl dư. sau phản ứng thu được V lít khí co2(đktc). hãy tính V
BÀI 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc/ a )Viết PTP ứ / b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho 21,855 gam hỗn hợp A gồm: Na2CO3, NaCl và NaHCO3 vào V lít dung dịch HCI 1,0mol/lít (lấy dư), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng được chia thành hai phần:
- Phần một tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch KOH 0,1mol/lít thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 7,42 gam muối khan.
- Phần hai tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 51,66 gam kết tủa trắng. Xác định V và tính phần trăm khối lượng của NaCl trong hỗn hợp A.
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,6 lít khí ở đktc.
– Thí nghiệm 2: cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.