Trộn dung dịch hcl có chứa 1mol hcl với 200g dung dịch nạo 4% A. Viết pthh B. Tính khối lượng của muối vào các chất có trong dung dịch sau phản ứng C. Tính c% của muối thu đc xin nhờ mn giúp đỡ :__) em cảm ơn mn rất nhiều
Trộn 1 mol hcl với 200g dung dịch nạo 4% A. Viết phương trình phản ứng B. Tính khối lượng của muối và các chất có trong dung dịch sau phản ứng C.tính C% của muối Em ko biết làm bài này sao nữa , nên lên đây nhờ mn giúp , em thật sự rất cảm ơn mn nhiều
Bạn xem lại xem đề đoạn "trộn 1 mol HCl" xem có nhầm lẫn gì không nhé.
Trộn 200g dung dịch nạo 4% với 200g dung dịch HCl 7,3%. Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.4\%}{40}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{200.7,3\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ m_{ddsau}=200+200=400\left(g\right)\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(p.ứ\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{400}.100=1.825\%\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{400}.100=2,925\%\)
NaCl+HCl→NaCl+H2O
nHCl=300.7,3%/36,5=0,6>nNaOH=200.4%/40=0,2→HCl dư
nHCl pư=nNaCl=nNaOH=0,2(mol)
nHCl dư=0,6−0,2=0,4(mol)
mdd sau pư=300+200=500(gam)
C%NaCl=0,2.58,5500.100%=2,34%
C%HCl=0,4.36,5500.100%=2,92%
Cho 80g dung dịch NaOH 20% vào 200g dung dịch HCl a. Viết PTHH b. Tính C% của dung dịch HCl c. Tính khối lượng muối
a)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{HCl} = n_{NaOH} = \dfrac{80.20\%}{40}= 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
c)
$n_{NaCl} = 0,4(mol) \Rightarrow m_{NaOH} = 0,4.58,5 = 23,4(gam)$
Cho 200g dung dịch BaCl2 10% tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được muối BaSO4 và HCl
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đuojwc sau phản ứng
c) Tính nồng độ % của các chất sau phản ứng
Trộn 150 gam dung dịch NaOH 20% với 250 gam dung dịch HCl 7,3%. a. Tính khối lượng muối thu được. b. Tính C% của dung dịch sau phản ứng.
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.20\%}{40}=0,75\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,75}{1}>\dfrac{0,5}{1}\Rightarrow NaOHdư\\ \Rightarrow n_{NaOH\left(p.ứ\right)}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\\ n_{NaOH\left(dư\right)}=0,75-0,5=0,25\left(mol\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5.0,5}{150+250}.100=7,3125\%\\ C\%_{ddNaOH\left(dư\right)}=\dfrac{0,25.40}{150+250}.100=2,5\%\)
Cho 1,2g Mg vào dung dịch HCl 10% thu được dung dịch muối clorua và khí hidro.
a) viết pthh
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng trong phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{10\%}=36,5\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 1,2 + 36,5 - 0,05.2 = 37,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,05.95}{37,6}.100\%\approx12,63\%\)
Trộn 200g dung dịch có chứa 23,9g hỗn hợp gồm NaOH và Na2CO3 với dung dịch HCl 3,65% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36lít khí ở 0°C, l ATM a. tính nồng độ phần trăm mỗi dung dịch trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\left(1\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15mol\\ \%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106}{23,9}\cdot100=66,5\%\\ \%m_{NaOH}=100-66,5=33,5\%\)
b. Sai đề, vì
\(n_{HCl\left(thực,tế\right)}=\dfrac{200.3,65}{100}:36,5=0,2mol\\ n_{HCl\left(pư\right)}=0,15.2+\left(23,9-0,15.106\right):40=0,5mol\)
mà \(n_{CO_2}=0,15mol\Rightarrow n_{HCl}=0,3mol\left(pt1\right)\)(nên NaOH và Na2CO3 ko dư)
vậy cần ít nhất 0,5mol HCl để tính
⇒cần thay đổi \(m_{ddHCl}\) hoặc \(C_{\%HCl}\) để tính được câu b
Hòa tan 15,2 g hỗn hợp gồm Mg và cu vào dung dịch HCl 10% vừa đủ Sau phản ứng thu được 1,12 l khí ở điều kiện tiêu chuẩn A. Viết PTHH sau phản ứng thu đc B. Tính khối lượng dung dịch của HCl đã dùng C. Tính C phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 6,2 Na2O vào 91,25 gam dung dịch có chứa HCl 10%. Viết PTHH . Tính khối lượng muối ăn sau phản ứng. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{91.25\cdot10\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)
\(TC:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{NaCl}=0.1\cdot2\cdot58.5=11.7\left(g\right)\)
\(m_{dd}=6.2+91.25=97.45\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{11.7}{97.45}\cdot100\%=12\%\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{97.45}\cdot100\%=1.87\%\)
nNa2O=0,1(mol)
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
-> nNaOH=0,2(mol)
nHCl=9,125(mol)->nHCl=0,25(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Vì 0,25/1 > 0,2/1
=> NaOH hết, HCl dư, tính theo nNaOH
-> nNaCl=nHCl(p.ứ)=nNaOH=0,2(mol)
=>mNaCl=58,5.0,2= 11,7(g)
mHCl(dư)=0,05.36,5= 1,825(g)
mddsau=0,2.40+ 91,25= 99,25(g)
=>C%ddHCl(dư)=(1,825/99,25).100=1,839%
C%ddNaCl=(11,7/99,25).100=11,788%