Có bao nhiêu gam nguyên tố Sulfur (S) trong 68‚4g Al2(SO4)3 ? (Aluminium sulfate)
giúp toii đi lừi làm quớ -w-
Cấu tạo | Công thức hoá học | Khối lượng phân tử |
Sulfur(VI)và Oxygen | ||
Barium(II)và Sulfur(II) | ||
Aluminium(III)và nhóm sulfate SO4(II) | ||
Silver (I)và nhóm NO3(I) | ||
Potassium(I)và Chlorine (I) | ||
Sodium(I) và oxygen | ||
Calcium(II) và nhóm carbonate CO3 (II) |
cứu vớiiiiiii
Cấu tạo | CTHH | KLPT |
Sulfur (VI) & Oxygen | SO3 | 80u |
Barium (II) & Sulfur (II) | BaS | 169u |
Aluminium (III) & SO4 (II) | Al2(SO4)3 | 342u |
Silver (I) & NO3 (I) | AgNO3 | 170u |
Potassium (I) & Chlorine (I) | KCl | 74.5u |
Sodium (I) & Oxygen | Na2O | 62u |
Calcium (II) & CO3 (II) | CaCO3 | 100u |
phần trăm khối lượng của nguyên tố s trong hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 có giá trị bằng bao nhiêu
Phần trăm khối lượng của nguyên tố S trong hợp chất nhôm sunfat là:
\(\%m_S=\dfrac{M_S.3}{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}.100\%=\dfrac{32.3}{27.2+32.3+16.4.3}.100\%=\dfrac{16}{57}.100\%\approx28\%\)
a/ Tính khối lượng các nguyên tố có trong 0,6 mol (NH4)3PO4.
b/ Tính khối lượng Al2(SO4)3 có 6,4 gam S.
c/ Tính thể tích CO2 (đktc) có số phân tử bằng số nguyên tử oxi có trong 20,52 gam Al2(SO4)3.
\(a,n_{\left(NH_4\right)_3PO_4}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_N=0,6.3=1,8\left(mol\right)\Rightarrow m_N=1,8.14=25,2\left(g\right)\\ n_H=4.3.0,6=7,2\left(mol\right)\Rightarrow m_H=7,2.1=7,2\left(g\right)\\ n_P=n_{hc}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_P=0,6.31=18,6\left(g\right)\\ n_O=4.0,6=2,4\left(mol\right)\Rightarrow m_O=2,4.16=38,4\left(g\right)\)
\(b,n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}.0,2=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.\dfrac{1}{15}=22,8\left(g\right)\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{20,52}{342}=0,06\left(mol\right)\\ n_O=4.3.0,06=0,72\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,72}{2}=0,36\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,36.22,4=8,064\left(l\right)\)
cho 12,15 gam Al vào 1 dung dịch chứ 54 gam Copper(II) sulfate. chát nào còn dư sau pahrn ứng và có khổi lượng bao nhiêu? loại bỏ các chất rắn, rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan aluminium sulfate
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{54}{160}=0,3375\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{2}>\dfrac{0,3375}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{CuSO_4}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,225\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,225.27=6,075\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{CuSO_4}=0,1125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1125.342=38,475\left(g\right)\)
dẫn một luồng khí H2 nóng đi qua các ống mắc nối tiếp chứa lần lượt các chất sau: MgO, CuO, Fe2O3, BaO. Viết các PTHH xảy ra ở mỗi ống( nếu có)
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 68,4g Al2(SO4)3
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(b.\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{68.4}{342}=0.2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Al :
\(0.2\cdot2\cdot6\cdot10^{23}=2.4\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Số nguyên tử S :
\(0.2\cdot3\cdot6\cdot10^{23}=3.6\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Số nguyên tử O :
\(0.2\cdot12\cdot6\cdot10^{23}=14.4\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Tính hoá trị của nguyên tố Fe, S, Mg trong các hợp chất sau: FeCl3, SO3,
Mg(OH)2, Al2(SO4)3. Biết Cl(I), nhóm (OH) (I), (SO4)(II)
\(FeCl_3:Fe\left(III\right)\\ SO_3:S\left(VI\right)\\ Mg\left(OH\right)_2:Mg\left(II\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3:Al\left(III\right)\)
Câu 1 :
Biết 11,2 lít hh 2 khí XO và XO2 nặng 19,8 gam . Biết tỉ lệ VNO:VON2=2:3 . Tìm tên X ?
Câu 2 :
Tính số nguyên tử S có trong 68,4 gam Al2(SO4)3
Câu 2 :
nAl2(SO4)3 = 68.4/342 = 0.2 (mol)
nS = 0.2*3 = 0.6 (mol)
Số nguyên tử S :
0.6 * 6 * 10^23 = 3.6 * 10^23 ( nguyên tử)
Câu 1:
n(XO,XO2)=11,2/22,4=0,5(mol)
=> M(hh)= 19,8/0,5= 39,6(g/mol)
Ta có:
\(M_{hh}=39,6\\ \Leftrightarrow\dfrac{2.\left(M_X+16\right)+3.\left(M_X+32\right)}{2+3}=39,6\\ \Leftrightarrow M_X=14\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: X là Nitơ (N=14)
Chúc em học tốt!
Câu 4
Cho 2,7 g Aluminium tác dụng với 400 ml dung dịch Sulfuric acid H2S04 thu được muối
Aluminium sulfate Al2(S04)3 và khí hydrogen.
a. Viết phương trình phản ứng
b.Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ở đkc)
c. Tính khối lượng muối Aluminium sulfate Al2(S04)3 thu được sau phản ứng
d. Tính nồng độ mol của dung dịch Sulfuric acid H2S04
(cho biết: Fe = 56; Cl = 35,5; Mg = 24; Al = 27, S= 32, 0 = 16; Ca = 40, C = 12, N = 14)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\\ a.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,15 0,05 0,15
\(b.V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185l\\ c.m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1g\\ d.C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,4}=0,375M\)