Hòa tan 15g BaCl vào nước đẻ được 200g dung dịch . HÃy tính nồng độ phân trăm của dung dịch thu được
Câu 1: Hòa tan 5g muối ăn vào nước thu được 250g dung dịch. Tính: a) Tính khối lượng nước dùng để hòa tan b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Câu 2: Hoà tan 15g CuSO4 vào nước thu được dung dịch CuSO4 5%, tính khối lượng dung dịch CuSO4 và khối lượng nước dùng để pha chế - Dạ mọi người giúp em với ạ, mai là em nộp bài rồi mà ko biết làm ạ, cầu xin m.n đó ạ 😭😭
1
\(a)m_{H_2O}=250-5=245g\\b )C_{\%NaCl}=\dfrac{5}{250}\cdot100=2\%\)
\(2\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{15.100}{5}=300g\\ m_{H_2O}=300-15=285g\)
Câu 1:
a, Ta có: m dd = m chất tan + mH2O ⇒ mH2O = 250 - 5 = 245 (g)
b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{5}{250}.100\%=2\%\)
Câu 2:
Ta có: \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15}{m_{ddCuSO_4}}.100\%=5\%\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=300\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 300 - 15 = 285 (g)
Hòa tan 11,28 gam K2O vào 200g nước thì thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
\(n_{K_2O}=\dfrac{11,28}{94}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
Mol: 0,12 0,24
mKOH=0,24.56 = 13,44 (g)
mddA = 200+11,28 = 211,28 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ddA}=\dfrac{13,44.100\%}{211,28}=6,36\%\)
a: Hòa tan hoàn toàn 28gam KOH vào nước thu được 140gam dung dịch KOH.tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 80 gam KOH vào 320gam nước thu được dung dịch KOH. tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
`a)C%_[KOH]=28/140 . 100=20%`
`b)C%_[KOH]=80/[80+320] .100=20%`
\(a,C\%_{KOH}=\dfrac{28}{140}.100\%=20\%\\ b,C\%_{KOH}=\dfrac{80}{80+320}.100\%=20\%\)
1) hòa tan 2,7g Al vào 200g dung dịch HCl tính nồng độ % của mỗi chất trongdung dịch thu được
2) hòa tan 4,48L khí CO2 vào 200g dung dịch NaOH 16 %. Tính 1 nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch thu được
Câu 1 :
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1......................0.1.........0.15\)
\(m_{dd}=2.7+200-0.15\cdot2=202.4\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0.1\cdot133.5}{202.4}\cdot100\%=6.59\%\)
bài toán tính nồng độ%
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua khi hòa tan 20 gam muối natri clorua vào 180 gam nước
b) hòa tan 16 gam CuSO4 vào nước thu được dung dịch Cu SO4 20%. Hãy tính khối lượng dung dịch thu được và khối lượng nước cần dùng ?
a)
Khối lượng của dung dịch:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)
b) đề sai nha bạn
hòa tan 40g đường vào nước được 200g dung dịch nước đường
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường
b) Tính khối lượng có trong dung dịch đường
\(a,b,m_{dd}=40+200=240\left(g\right)\\ C\%_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{40}{240}.100\%=16,67\%\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a. Hòa tan 5g NaOH vào 45g nước
b. Hòa tan 5,6g CaO vào 94,4g nước.
c. Trộn lẫn 200g dung dịch NaOH 10% vào 300g dung dịch NaOH 5%
a)\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{5}{5+45}\cdot100\%=10\%\)
b)\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{5,6}{5,6+94,4}\cdot100\%=5,6\%\)
c)\(m_{ctNaOH}=\dfrac{200\cdot10\%}{100\%}=20g\)
\(m_{ctNaOH}=\dfrac{300\cdot5\%}{100\%}=15g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{20+15}{200+300}\cdot100\%=7\%\)
\(a,C\%_{NaOH}=\dfrac{5}{5+45}=10\%\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,1 ---------------> 0,1
\(\rightarrow C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{74.0,1}{5,6+94,4}=37\%\)
c, \(m_{NaOH}=10\%.200+5\%.300=35\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{35}{200+300}=7\%\)
1) hòa tan 2,7g Al vào 200g dung dịch HCl tính nồng độ % của mỗi chất trongdung dịch thu được
2) hòa tan 4,48L khí CO2 vào 200g dung dịch NaOH 16 %. Tính 1 nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch thu được
em đang cần gấp lắm ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{M}=\dfrac{200.16\%}{40}=0,8\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=4\)
=> Phản ứng tạo muối Na2CO3
PT:
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,2. 0,4 0,2
=> dd sau phản ứng có những chất tan là:
\(\left\{{}\begin{matrix}Na_2CO_3:0,2\left(mol\right)\\NaOH:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mdd spu=0,2.44+200=208,8(g)
\(\%m_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{208,8}.100\%=7,66\%\\\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,2.106}{208,8}.100\%=10,15\% \)
Câu 1:
nAl= 0,1(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
nAlCl3= nAl=0,1(mol)
-> mAlCl3= 133,5 x 0,1= 13,35(g)
mddAlCl3= mAl + mddHCl - mH2 = 2,7 + 200 - 3/2 x 0,1 x 2= 202,4(g)
C%ddAlCl3= (13,35/202,4).100= 6,596%
bạn ơi, có nồng độ của dd HCl không? vì nếu làm ntn thì câu 1 đề bài không chặt chẽ
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Sửa đề: 9,2 gam Na
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4------------------>0,8
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,4----------------->0,8
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)