Hòa tan Al bằng 1 khối lượng vừa đủ 200 ml dung dịch hydrogen chloride acid thu được muối Aliminium chloride và 7436 ml khí hydrogen
a) Phương trình hoá học
b) Nồng độ mol acid đã dùng
c) Khối lượng muối Auminium chloride thu đc sau phản ứng
Câu 3
Cho 4.8 g Magnesium tác dụng với 300 ml dung dịch hydrochloric acid HCl thu được muối Magnesium chloride MgCl2 và khí hydrogen.
a. Viết phương trình phản ứng
b.Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ở đkc)
c. Tính khối lượng muối Magnesium chloride MgCl2 thu được sau phản ứng
d. Tính nồng độ mol của dung dịch hydrochloric acid HCl
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b.n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l\\ c.m_{MgCl_2}=0,2.95=19g\\ d.C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}M\)
a, nMg=0,2(mol)
Mg+2HCl=>MgCl2+H2
b, nH2=nMg=0,2(mol)
=>VH2=4,958(l)
c,nMgCl2=nMg=0,2(mol)
=>mMgCl2=19(g)
d,nHCl=2nMg=0,4(mol)
=>cM(HCl)=0,75(M)
Cho 6,5 gam bột Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc). a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng? c. Tính khối khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại Aluminum Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch hydrochloric acid HCl 14,6% thu được V lit khí hydrogen (đkc). a. Tính V. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
hoà tan hoàn toàn 4,8g magnesium trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được dung dịch muối chloride MgCl2 và khí hydrogen H2
a) viết PTHH
b) tính khối lượng acid HCl phản ứng
c) tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ĐKTC)
d) dùng hết huydrogen sinh ra khử copper (II) oxide CuO ở nhiệt độ cao, thì sau phản ứng thi được bao nhiều gam copper?
cho H=1; Mg=24; Cl=35,5; Cu=64
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--->0,4-------------->0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2------->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Bài 1: Cho 8,4 gam Iron tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch hydro chloris acid tạo ra muối iron (II) chloric và khí hydrogen a. Tính thể tích khí hydrogen thoát ra (ở dịch) b. Tính nồng độ mol của dung dịch Acid đã dùng? c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứn
\(a.n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,15mol\\ V_{H_2,đktc}=0,15.22,4=3,36l\\ V_{H_2,đkc}=0,15.24,79=3,7185l\\ b.n_{HCl}=0,15.2=0,3mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\\ c.m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05g\)
Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam kẽm trong dung dịch hydrochloric acid HCl thì thu được muối zinc chloride ZnCl2, và khí hydrogen. a. Tính khối lượng muối thu được. b. Tính thể tích khí hydrogen thu được. c. Đem toàn bộ lượng khí hydrogen trên đi khử copper II oxide CuO thì thu được bao nhiêu gam kim loại. Biết Zn=65 ; H=1 ; Cl=35,5 ; Cu=64;0=16
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,5----1------0,5-----0,5
n Zn=0,5 mol
=>VH2=0,5.24,79=12,395l
=>m ZnCl2=0,5.136=68g
CuO+H2-to->Cu+H2O
0,5----0,5-------------0,5
=>m Cu=0,5.64=32g
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Kẽm (Zinc) vào Hydrochloric acid HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được muối Zinc Chloride ZnCl2 và khí Hydrogen H2
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng Hydrochloric acid cần dùng.
c/ Tính thể tích khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn 250C, 1 Bar.
Cho Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,2(mol);n_{HCl}=0,4(mol)\\ b,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,V_{H_2}=0,2.24,79=4,958(l)\)
cho 200ml dd sulfuric acid 1M tác dụng vừa đủ với x ml dung dịch barium chloride 1,5M
a) tính khối lượng kết tủa thu được?
b) tính thể tích của dung dịch barium chloride đã dùng ?
c)tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng ?
d) cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng . nêu hiện tượng thấy được ở quỳ tím . giải thích
cho H=1, Cl=35,5; Ag=108, N=14 ,O=16, Ba = 137, S= 32
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ H_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2HCl\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,2(mol)\\ a,m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6(g)\\ b,V_{dd_{BaCl_2}}=\dfrac{0,2}{1,5}\approx 0,13(l)\\ c,n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,13}\approx 1,21M\)
\(d,\) Dd sau p/ứ là HCl nên làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ a,m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\\ b,V_{\text{dd}BaCl_2}=\dfrac{0,2}{1,5}=\dfrac{2}{15}\left(l\right)\\ c,C_{M\text{dd}HCl}=\dfrac{0,4}{\dfrac{2}{15}+0,2}=1,2\left(M\right)\\ d,V\text{ì}.c\text{ó}.\text{dd}.HCl\Rightarrow Qu\text{ỳ}.ho\text{á}.\text{đ}\text{ỏ}\)
200ml = 0,2l
\(n_{H2SO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl|\)
1 1 1 2
0,2 0,2 0,2 0,4
a) \(n_{BaSO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
b) \(n_{BaCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddBaCl2}=\dfrac{0,2}{1,5}=\dfrac{2}{15}\left(l\right)=133,33\left(ml\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{3}\left(l\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,4}{\dfrac{1}{3}}=1,2\left(M\right)\)
d) Cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng , quỳ tím hóa đỏ. Vì dung dịch thu được sau phản ứng có HCl là axit
Chúc bạn học tốt
Cho kim loại Iron Fe tác dụng với 200ml dung dịch Hydrochloric acid HCl 0,5M thu được muối iron (II) chloride FeCl2và khí hydrogen H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng Fe cần dùng và khối lượng FeCl2 thu được.
Tính thể tích khí Hydrogen bay ra
\(n_{HCl}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05<--0,1----->0,05--->0,05
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
\(m_{FeCl2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(V_{H2\left(dkc\right)}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)