viết các đồng phân và gọi tên thay thế các chất sau:
a) C4H9Br
b) C6H14
c) C5H10
Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên thay thế anken có công thức phân tử
a)C4H8
b)C5H10
a, \(CH_2=CH-CH_2-CH_3\): But - 1 - en
\(CH_3-CH=CH-CH_3\): But - 2 - en
b, \(CH_2=CH-CH_2-CH_2-CH_3\): Pent - 1 - en
\(CH_3-CH=CH-CH_2-CH_3\): Pent - 2 - en
\(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\): 2 - metylbut - 1 - en
\(CH_3-C\left(CH_3\right)=CH-CH_3\): 2 - metylbut - 2 - en
\(CH_2=CH-CH\left(CH_3\right)-CH_3\): 3 - metylbut - 1 - en
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkene và alkyne có công thức phân tử C5H10, C5H8.
Viết công thức cấu tạo các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O. Gọi tên theo danh pháp thay thế và tên thông thường (nếu có) của các đồng phân.
Câu 19: Viết CTCT các anken có CTPT: C3H6, C4H8, C5H10. Gọi tên thay thế.
Câu 20: Viết CTCT các ankađien có CTPT: C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế. Cho biết các ankđien nào là ankadien liên hợp?
Câu 21: Viết CTCT các ankin có CTPT: C3H4, C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế.
Viết các đồng phân ankađien và gọi tên theo danh pháp quốc tế ứng với các CTPT sau: C4H6; C5H10. Những ankađien nào liên hợp?
+C4H6
CH2=CH-CH=CH2 :Buta-1,3-đien (1)
CH3-CH=C=CH2 :Buta-1,2-đien (2)
+C5H8
CH2=C=CH-CH2-CH3 ;penta-1,2-đien (3)
CH3-CH=C=CH-CH3 ;penta-2.3-đien (4)
CH2=CH-CH=CH-CH3 ;penta-1,3-đien (5)
CH2=C(CH3)-CH=CH2 ;2-metyl buta-1,3-đien (6)
Những ankadien liên hợp :(1),(5)
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của alkane có công thức phân tử C5H12 và phân loại các đồng phân đó.
Tham khảo:
- Đồng phân không phân nhánh: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3: pentane.
- Đồng phân phân nhánh:
: 2 - methylbutane
: 2,2 – dimethylpropane.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các đồng phân dẫn xuất halogen có công thức phân tử C3H7Cl.
CTCT:
\(CH_3-CHCl-CH_3\): 2 - chloropropane
\(CH_3-CH_2-CH_2Cl\): 1 - chloropropane
Viết các đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên IUPAC các anken có công thức phân tử sau: C5H10 và C6H12
$C_5H_{10}$
C=C-C-C-C: Pent-1-en
C-C=C-C-C: Pent-2-en
C=C(C)-C-C: 2-metylbut-1-en
C=C-C(C)-C: 3-metylbut-1-en
C-C(C)=C-C: 2-metylbut-2-en
$C_6H_{12}$
C=C-C-C-C-C: hex-1-en
C=C(C)-C-C-C: 2-metylpent-1-en
C=C-C(C)-C-C: 3-metylpent-1-en
C=C-C-C(C)-C: 4-metylpent-1-en
C=C(C)-C(C)-C: 2,3-đimetylbut-1-en
C=C-C(C)(C)-C: 3,3-đimetylbut-1-en
C-C=C-C-C-C: hex-2-en
C-C(C)=C-C-C: 2-metyl-pent-2-en
C-C=C(C)-C-C: 3-metyl-pent-2-en
C-C(C)=C(C)-C: 2,3-đimetylbut-2-en
C-C-C=C-C-C: hex-3-en
C-C=C-C(C)-C: 4-metylpent-2-en
C=C(C-C)-C-C: 2-etylbut-1-en