Trong không khí photpho tác dụng với O2 tạo ra P2O5 a. Từ 6,2 g photpho có thể tạo thành tối đa bao nhiêu gam P2O5 b. Để thu được 35,5 gam P2O5 cần dùng bao nhiêu gam P và bao nhiêu lít O2 (ở 25C, 1 bar)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho trong bình chứa 8,96 lít khí Oxi ( đktc ). Sản phẩm thu được là chât rắn, màu trắng (P2O5)
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Photpho và khí Oxi, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng chất tạo thành (P2O5)?
d) Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn (P2O5) thu được là bao nhiêu?
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
d, \(m_{P_2O_5}=14,2.80\%=11,36\left(g\right)\)
Đố cháy 6,2 gam photpho trong bình khí O2 dư tạo thành P2O5 a) Viết PTHH b)Tính khối lượng P2O5 tạo thành c) Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2-->0,25------->0,1
=> mP2O5 = 0,1.142 = 14,2(g)
c) VO2 = 0,25.22,4 = 5,6(l)
Đố cháy 6,2 gam photpho trong bình khí O2 dư tạo thành P2O5 a) Viết PTHH b) Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng
$\rm n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2(mol)$
$\rm a)PTHH:4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$
$\rm b)$ Theo PT: $\rm n_{O_2}=1,25n_P=0,25(mol)$
$\rm V_{O_2}=0,25.22,4=5,6(lít)$
a, Số mol P là
n = m/M = 6,2/31 = 0,2 (mol)
a, PTHH : 4P + 5O2 -t0> 2P2O5
4 5 2
0,2 mol -> 0,25 mol 0,1 mol
b, Thể tích O2 theo đktc là :
V = n . 22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
PTHH : 4P + 5O2 (to)---> 2P2O5 (1)
nP = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{6.2}{31}=0.2\left(mol\right)\)
Từ (1) => nO2 = \(\dfrac{5}{4}\)nP = 0.25 (mol)
=> VO2 = n. 22,4 = 5.6 (l)
Bài 1: Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho tạo ra hợp chất đi photpho penta oxit (P2O5). (Cho biết: P = 31; O = 16
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 4P + 5O2 -> 2P2O5
=> \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ =>m_{O_2}=14,2-6,2=8\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\\ V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(0.2........0.25\)
\(V_{O_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
đề bài đốt cháy 31g photpho (p) thì cần dùng 11,2 khí O2 tạo P2O5 a) chất nào còn thừa khối lượng là bao nhiêu b) tính P2O5 tạo thành
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)
ti lệ: 4 : 5 : 2
n(mol) 1 0,5
n(mol p/ư): 0,4<--0,5------>0,2
\(\dfrac{n_P}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{5}\left(\dfrac{1}{4}>\dfrac{0,5}{5}\right)\)
`=>` `O_2` hết, `P` dư, tính theo`O_2`
\(n_{P\left(dư\right)}=1-0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{P\left(dư\right)}=n\cdot M=0,6\cdot31=18,6\left(g\right)\\ m_{P_2O_5}=n\cdot M=0,2\cdot\left(31\cdot2+16\cdot5\right)=28,4\left(g\right)\)
1. Photpho cháy trong khí oxi theo phản ứng sau: P + O2 -> P2O5
Có bao nhiêu gam P2O5 thu được nếu đốt cháy hoàn toàn 124 gam Photpho?
đốt cháy 24.8g P trong O2 thì thu được P2O5 a. tính V O2 cần dùng (đktc) b. tính khối lượng sản phẩm tạo thành c. cần lấy bao nhiêu gam KMnO4 để thu được lượng O2 trên
a, \(n_P=\dfrac{24,8}{31}=0,8\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,4.142=56,8\left(g\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=2.158=316\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24,8}{31}=0,8\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 5 2
0,8 1 0,4
\(a.V_{O_2}=n.24,79=1.24,79=24,79\left(l\right)\\ b.m_{P_2O_5}=n.M=0,4.\left(31.2+16.5\right)=56,8\left(g\right)\)
\(c.PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2\downarrow+O_2\uparrow\)
2 1 1 1
0,8 0,4 0,4 0,4
\(m_{KMnO_4}=n.M=0,8.\left(39+55+16.4\right)=126,4\left(g\right).\)
Đốt cháy 9,3 gam photpho (P) cần dùng V lít O2(đktc) tạo thành m gam P2O5 theo phương
trình: P + O2 → P2O5. Cân bằng phương trình phản ứng trên? Tính m, V ?
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{9,3}{31}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,375\left(mol\right)\\n_{P_2O_5}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,375\cdot22,4=8,4\left(g\right)\\m_{P_2O_5}=0,15\cdot142=21,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?