Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là bao nhiêu?
Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M . Thể tích dung dịch KOH cần dùng là
A. 100 ml
B. 300 ml
C. 400 ml
D. 200 ml
Trung hoà 200g dd KOH 11,2%với dung dịch h2so4 10% a) tính khối lượng dd h2so4 cần dùng b) tính c% dung dịch thu đc sau phản ứng c) đem toàn bộ lượng dung dịch KOH nói trên tác dụng với dung dịch FECL3 1M .Tính thể tích dd Fecl3 cần dùng và khối lượng chất rắn tạo thành.
a) \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{KOH}=\dfrac{200.11,2\%}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{10\%}=196\left(g\right)\)
b) \(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=200+196=396\left(g\right)\)
=> \(C\%_{K2SO4}=\dfrac{0,2.174}{396}.100=8,79\%\)
c) \(3KOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3KCl\)
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
=>\(V_{FeCl_3}=\dfrac{2}{15}=0,13\left(l\right)\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{2}{15}.107=14,27\left(g\right)\)
Trung hoà 200g dd KOH 11,2%với dung dịch h2so4 10% a) tính khối lượng dd h2so4 cần dùng b) tính c% dung dịch thu đc sau phản ứng c) đem toàn bộ lượng dung dịch KOH nói trên tác dụng với dung dịch FECL3 1M .Tính thể tích dd Fecl3 cần dùng và khối lượng chất rắn tạo thành.
Trung hoà 20 ml dung dịch H 2 SO 4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?
Tìm thể tích dung dịch KOH
- Phương trình hoá học :
H 2 SO 4 + 2KOH → K 2 SO 4 + 2 H 2 O
- Số mol KOH tham gia phản ứng :
n KOH = 2 n H 2 SO 4 = 0,02 x 2 = 0,04 mol
- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (gam).
- Khối lượng dung dịch KOH cần dùng :
m dd KOH = 2,24x100/5,6 = 40 gam
- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:
V dd KOH = 40/1,045 ≈ 38,278 ml
Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400ml.
Đáp án A
nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol
KOH + HCl → KCl + H2O
Mol 0,1 → 0,1
=> Vdd HCl = n: CM = 0,1: 1 = 0,1 lit = 100 ml
Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 100 ml.
Đáp án D
nH+ = nOH- = 0,1 mol
=> V = 100ml
Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hoà vừa đủ 200g dung dịch H2SO4 9,8% là bao nhiêu
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8}{100.98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
______0,4<------0,2
=> \(V_{dd}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
Trung hoà 300ml dung dịch H2SO4 1.5M bằng dung dịch NaOH 40% a) Tính KL dung dịch NaOH cần dùng b) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6%(D=1.045g/ml) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu
a)$n_{H_2SO_4} = 0,3.1,5 = 0,45(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,9(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,9.40}{40\%} = 90(gam)$
b)
$n_{KOH} = n_{NaOH} = 0,9(mol0$
$m_{dd\ KOH} = \dfrac{0,9.56}{5,6\%} = 900(gam)$
$V_{dd\ KOH} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{900}{1,045} = 861,24(ml)$
Bài 2: Trung hòa dung dịch KOH 2M bằng 250ml dung dịch HCl 1,5M.
a) Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng cho phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
c) Nếu thay dung dịch KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.