cho hcl tác dụng với 10,5 gam hỗn hợp bột magie và kẽm oxit.phản ứng tạo ra 2,24 lít khí (ở dktc).
a viết pthh xãy ra.
b tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
c tính thể tích dd hcl 20% (d=1,1g/cm3) vừa đủ để trung hòa hỗn hợp trên.
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở
đktc.
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua 16 gam bột CuO nung nóng đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng Cu thu
a, \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: x 1,5x
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: y y
b, Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27.100\%}{11}=49,09\%\Rightarrow\%m_{Fe}=100\%-49,09\%=50,91\%\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\) ⇒ CuO hết, H2 dư
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Gọi \(m_{Al}=a\left(g\right)\left(0< a< 11\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe}=11-a\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{11-a}{56}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{a}{27}\) \(\dfrac{a}{18}\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\dfrac{11-a}{56}\) \(\dfrac{11-a}{56}\)
\(\rightarrow pt:\dfrac{a}{18}+\dfrac{11-a}{56}=0,4\\ \Leftrightarrow m_{Al}=a=5,4\left(g\right)\left(TM\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{11}=49,1\%\\\%m_{Fe}=100\%-49,1\%=50,9\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
LTL: \(0,2< 0,4\rightarrow\) H2 dư
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\rightarrow m_{CuO}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
a. \(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
\(\dfrac{0.8}{3}\) 0,4
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
\(m_{Al}=\dfrac{0,8.27}{3}=7,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=11-7,2=3,8\left(g\right)\)
b. \(\%m_{Al}=\dfrac{7.2}{11}.100=65,5\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-65,5\%=34,5\%\)
c. \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : H2 + CuO ----to----> Cu + H2O
0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Cho axit clohidric HCl phản ứng với 6 gam hỗn hợp bột gồm Mg và MgO.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí hidro (đktc)
b) Tính thể tích của dung dịch axit clohidric 20% (D=1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó.
Cho axit clohiđric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột Mg và MgO. Thu được 2,24 lít khí H2, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. A/ viết PTHH xảy ra. B/ tính thành phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu. C/ tính thể tích dung dịch HCL 20% (d=1,1g/ml) đã dùng. D/ tính nồng độ mol của chất thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(a.Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O\\ b.n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=n_{Mg}=0,1mol\\ \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{6}=40\%;\%m_{MgO}=60\%\\ n_{MgO}=\dfrac{0,6.6}{40}=0,09\left(mol\right)\\ n_{MgCl_2}=0,1+0,09=0,19\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,19.2=0,38\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,38.36,5}{0,2.1,1}=63,0\left(mL\right)\\ C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,19}{0,063}=3,0\left(M\right)\)
1.Cho 57g axit sunfuric 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết hương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho axit clohidric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2(đktc)
b)Tính thể tích dd HCl 20%(D=1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó
3. Thả 12g hỗn hợp nhôm và bạc vào dd axit sunfuric 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lít khí hidro(đktc)
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng. Biết D=1,025g/ml
Cho 11,3g hh gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc a) Viết các PTHH b) Tính khối lượng của Kẽm có trong hỗn hợp đầu
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ n_{Zn}=a\\ n_{Mg}=b\\ 65a+24b=11,3g\\ n_{H_2}=a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\ a=0,1\\ m_{Zn}=65.0,1=6,5g\)
Giúp mik với
B1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20%
a,Tính thể tích chất khí tạo thành (ở dktc và khối lượng muối tạo thành )
b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứng
B2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí(ở dktc)
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng
Bài 1 :
PTHH : Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng H2 được tạo ra ở đktc là :
\(V=n\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=8,96\left(l\right)\)
Theo PTHH : nZnSO4 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng muối được tạo thành là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,4\times161\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=64,4\left(g\right)\)
b) Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng \(H_2SO_4\)cần dùng cho phản ứng là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=39,2\left(g\right)\)
c) Nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng là :
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{39,2}{64,4}\times100\%\approx60,9\%\)
Vậy :.........................
Cho 24,8g hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M. Khi phản ứng kết thúc người ta thu đc 4,48l khí ở đktc a) Viết các pthh xảy ra , tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b) Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để hoà tan hỗn hợp trên
Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 3,65% (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). (a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.
cho 1,66 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Al tác dụng với dd HCL dư, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (dktc)
a, viết PTHH
b,tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a) Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
x____2x______x____x(mol)
2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
y____3y______y________1,5y(mol)
b) nH2= 0,05(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=1,66\\x+1,5y=0,05\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
=> mFe=0,02.56= 1,12(g)
mAl=0,02.27=0,54(g)