Đặt vào 2 đầu đoạn mạch hiệu điện thế U'. Thấy hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R3 là 6V. Tính U' và hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 và R2
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 Ω , mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 Ω . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R 1 là 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 12 V
B. U = 6 V
C. U = 18 V
D. U = 24 V
Đặt 1 hiệu điện thế U=6V vào 2 đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=3Ω,R2=5Ω,R3=7Ω mắc nối tiếp
a, Vẽ sơ đồ mạch điện
b,Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên dây?
c,Trong số 3 điện trở đã cho,hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở nào là lớn nhất?Vì sao?Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này?
a,
b, CĐDĐ của mạch là:
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U}{R_1+R_2+R_3}=\dfrac{6}{3+5+7}=0,4\left(A\right)\)
c, Vì các điện trở R1, R2, R3 đc mắc nt
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=I_3=0,4A\)
Mà R1 < R2 < R3
⇒ U1 < U2 < U3 (do HĐT tỉ lệ thuận với điện trở)
⇒ U3 lớn nhất
HĐT của R3:
Ta có: \(I=\dfrac{U_3}{R_3}\Leftrightarrow U_3=I.R_3=0,4.7=2,8\left(V\right)\)
Gíup mình thật đầy đủ nhất,cảm ơn các bạn nhiều
1. R1=15Ohm nối tiếp R2=20Ohm. Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 là 6V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 và đoạn mạch.
2. R1=6Ohm nối tiếp R2=10Ohm. Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 là 5V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 và đoạn mạch.
1/MCD: R1nt R2
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+20=35\left(\Omega\right)\)
\(I=I_2=I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{15}=0,4\left(A\right)\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=0,4\cdot20=8\left(V\right)\)
\(U=I\cdot R_{tđ}=0,4\cdot35=14\left(V\right)\)
2/MCD: R1nt R2
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+10=16\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{5}{10}=0,5\left(A\right)\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,5\cdot6=3\left(V\right)\)
\(U=I\cdot R_{tđ}=0,5\cdot16=8\left(V\right)\)
Một đoạn mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1=4ôm,R2=3ôm, R3= 5ôm. Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là 7,5V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu các điện trở R1, R2 và ở hai đầu của đoạn mạch
ta có I3=\(\frac{7.5}{5}=1.5\)(A) vì mắc nối tiếp nên I1=I2=I3=1.5(A) từ đó suy ra U1,U2
1 đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 = 4 ôm , R2 = 10 ôm , R3 = 35 ôm . Hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 là 7,5 V . Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 ,R2 và 2 đầu đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=4+10+35=49\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{7,5}{35}=\dfrac{3}{14}\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=\dfrac{3}{14}.4=\dfrac{6}{7}\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=\dfrac{3}{14}.10=\dfrac{15}{7}\left(V\right)\\U_m=I.R_{tđ}=\dfrac{3}{14}.49=\dfrac{21}{2}\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Một đoann mạch gồm 3 điện trở R1=R2=20 ôm song song và R3=30 ôm mắc nối tiếp với 2 điện trở trên. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U=18V. Tính a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên b. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
1 đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 = 4 ôm , R2 = 10 ôm , R3 = 35 ôm . Hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 là 7,5 V . Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 ,R2 và 2 đầu đoạn mạch
a, Điện trở tương đương của đoạn mạch :
Rtđ=R1+R2+R3=6+18+16=40ΩRtđ=R1+R2+R3=6+18+16=40Ω
Theo định luật ôm :
R=UI=>I=URtđ=5240=1,3(A)R=UI=>I=URtđ=5240=1,3(A)
b, Ta có :
Trong mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau :I=I1=I2=I3=1,3AI=I1=I2=I3=1,3A
=>U1=I.R1=1,3.6=7,8(V)=>U1=I.R1=1,3.6=7,8(V)
U2=I.R2=1,3.18=23,4(V)U2=I.R2=1,3.18=23,4(V)
U3=I.R3=1,3.16=20,8(V)U3=I.R3=1,3.16=20,8(V)
Vậy ...
ủa bạn ơi R1= 4 ôm , R2 = 10 ôm , R3 = 35 ôm mà
Trả lời:
Mạch gồm: \(R_1ntR_2ntR_3\)
Điện trở tương của mạch là:
\(R_{t\text{đ}}=R_1+R_2+R_3=4+10+35=49\left(\Omega\right)\)
Áp dụng tính chất R và U tỉ lệ thuận cho đoạn mạch trên, ta có:
\(\frac{U_3}{U}=\frac{R_3}{R_{t\text{đ}}}\Leftrightarrow U=\frac{U_3.R_{t\text{đ}}}{R_3}=\frac{7,5\cdot49}{35}=10,5\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
\(I=\frac{U}{R_{t\text{đ}}}=\frac{10,5}{49}=\frac{3}{14}\left(A\right)\)
Vì \(R_1ntR_2ntR_3\)
\(\Rightarrow I_1=I_2=I_3=I=\frac{3}{14}A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu \(R_1\) là:
\(U_1=I_1.R_1=\frac{3}{14}\cdot4=\frac{6}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu \(R_2\) là:
\(U_2=I_2.R_2=\frac{3}{14}\cdot10=\frac{15}{7}\left(V\right)\)
Vậy HĐT giữa hai đầu đoạn mạch là: \(U=10,5V\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu \(R_1\) là: \(U_1=\frac{6}{7}V\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu \(R_2\) là: \(U_2=\frac{15}{7}V\)
Mạch điện có 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau biết R1=6 ôm hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 bằng 2 lần hiệu điện thế 2 đầu điện trở R2 và bằng 3 lần hiệu điện thế giữa 2 đầu R1. Tính giá trị hiệu điện trở R2 và R3
Ta có: \(R_1=\dfrac{U_1}{I_1};R_2=\dfrac{U_2}{I_2};R_3=\dfrac{U_3}{I_3}\)
Mà: \(I_1=I_2=I_3=I\)
Theo đề thi ta có: \(U_1=\dfrac{1}{2}U_3;U_2=\dfrac{1}{2}U_3\)
Thay vào: \(R_1=\dfrac{1}{3}.\dfrac{U_3}{I};R_2=\dfrac{1}{2}.\dfrac{U_3}{I};R_3=\dfrac{U_3}{I}\)
\(\Rightarrow3R_1=\dfrac{U_3}{I};2R_2=\dfrac{U_3}{I};R_3=\dfrac{U_3}{I}\)
\(\Rightarrow3R_1=2R_2=R_3\)
\(\Rightarrow R_3=3.6=18\Omega\)
\(\Rightarrow R_2=6.\dfrac{3}{2}=9\Omega\)
Ba điện trở R 1 = 3 Ω , R 2 v à R 3 = 4 Ω mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R 1 là U 1 = 6 V và R 2 là U 2 = 4 V . Vậy hiệu điện thế 2 đầu R 3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch là
A. U3 = 6V và U = 16V
B. U3 = 4V và U = 14V
C. U3 = 5V và U = 12V
D. U3 = 8V và U = 18V
Đáp án D
Cường độ dòng điện là: I = U 1 / R 1 = 6 / 3 = 2 ( A ) .
Hiệu điện thế hai đầu R 3 : U 3 = I . R 3 = 2 . 4 = 8 ( V )
Hiệu điện thế 2 đầu mạch: U = U 1 + U 2 + U 3 = 6 + 4 + 8 = 18 ( V ) .