Từ kết quả của HĐ2, hãy hoàn thành bảng sau vào vở
t (giờ) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
d (km) | ? | ? | ? | ? | ? |
Tương tự HĐ2, ta có dạng đồ thị của một số hàm số bậc hai sau.
Từ các đồ thị trên, hãy hoàn thành bảng sau đây.
Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu. Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết (theo mẫu)
Khởi ngữ | Thành phần biệt lập | |||
Tình thái | Cảm thán | Gọi - đáp | Phụ chú | |
Xây cái lăng ấy | Dường như | Vất vả quá | Thưa ông | Những người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta vậy. |
a) Sử dụng máy tính cầm tay, hoàn thành bảng sau vào vở (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ năm).
b) Từ kết quả quả ở câu a, có dự đoán gì về tính chất của phép tính luỹ thừa với số mũ thực?
a)
a | α | b | \(a^{\alpha}\cdot a^{\beta}\) | \(a^{\alpha}:a^{\beta}\) | \(a^{\alpha+\beta}\) | \(\alpha^{\alpha+\beta}\) |
3 | \(\sqrt{2}\) | \(\sqrt{3}\) | \(3^{\sqrt{2}}\cdot3^{\sqrt{3}}=31,70659\) | \(3^{\sqrt{2}}:3^{\sqrt{3}}=0,70527\) | \(3^{\sqrt{2}+\sqrt{3}}=31,70659\) | \(3^{\sqrt{2}-\sqrt{3}}=0,70527\) |
b) Nhận xét:
\(a^m\cdot a^n=a^{m+n};a^m:a^n=a^{m-n}\)
Từ kết quả quan sát các cơ quan của một số cây, hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Tên cây | Cơ quan quan sát được | Mô tả |
Cà chua | Hoa | Màu vàng, có 6 cánh, nằm trên đỉnh chồi |
Nha đam | Lá | Lá mọng nước, mép lá có gai |
1. Dựa vào hình 4.1 và kiến thức đã học, em hãy xác định sự phân bố của các loại khoáng sản chủ yếu trên bản đồ và hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở:
2. Dựa vào kết quả của mục 1 và kiến thức đã học, em hãy giải thích sự phân bố của các loại khoáng sản trên.
Tham khảo
1.
Loại khoáng sản | Tên một số mỏ khoáng sản chính | Nơi phân bố |
Than đá | - Cẩm Phả, Hạ Long - Sơn Dương - Quỳnh Nhai - Nông Sơn | - Quảng Ninh - Tuyên Quang - Sơn La - Quảng Ngãi |
Dầu mỏ | - Rồng; Bạch Hổ; Rạng Đông; Hồng Ngọc,… | - Thềm lục địa phía Nam |
Khí tự nhiên | - Tiền Hải | - Thái Bình |
Bô-xit | - Đăk Nông, Di Linh | - Tây Nguyên |
Sắt | - Tùng Bá - Trấn Yên - Trại Cau | - Hà Giang - Yên Bái - Thái Nguyên |
A-pa-tit | - Lào Cai | - Lào Cai |
Đá vôi xi măng | - Hà Giang, Lạng Sơn, Thanh Hoá | - Hà Giang, Lạng Sơn, Thanh Hoá |
Titan | - Kỳ Anh - Phú Vàng - Quy Nhơn | - Nghệ An - Huế - Bình Định |
2.
* Nhận xét chung:
- Các mỏ khoáng sản nội sinh thường hình thành ở các vùng có đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh, có hoạt động mac-ma xâm nhập hoặc phun trào, như vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, dãy Trường Sơn,...
- Các mỏ khoáng sản ngoại sinh hình thành từ quá trình trầm tích tại các vùng biển nông, vùng bờ biển hoặc các vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng vật liệu từ các vùng uốn nếp cổ có chứa quặng,...
* Sự phân bố cụ thể của một số khoáng sản:
- Than đá: Nước ta có bể than Đông Bắc Quảng Ninh là lớn nhất cả nước với trữ lượng khoảng 3,5 tỉ tấn điển hình với nhiều mỏ như Hà Tu, Hà Lầm, Đèo Nai, Cọc Sáu…ở miền Trung ta có mỏ than đá Nông Sơn (Quảng Nam) trữ lượng khoảng 10 triệu tấn.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: Nước ta đã phát hiện có 5 bể trầm tích có chứa dầu mỏ và khí đốt là:
+ Bể trầm tích phía Đông Đồng bằng sông Hồng.
+ Bể trầm tích phía Đông Quảng Nam - Đà Nẵng.
+ Bể trầm tích phía Nam Côn Đảo.
+ Bể trầm tích vùng trũng Cửu Long.
+ Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.
- Bô-xít: phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đăk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,…), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,…).
- Sắt: phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà Giang,..) và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).
- Apatit: cả nước chỉ có một mỏ ở Cam Đường (Lào Cai)
- Đá vôi xi măng: phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Titan: phân bố rải rác ở ven biển từ Quảng Ninh đến Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trở lại HĐ2:
a) Hãy cho biết sự khác biệt khi chọn ra hai bạn ở câu HĐ2a và HĐ2b.
b) Từ kết quả tính được ở câu HĐ2b (áp dụng chỉnh hợp), hãy chỉ ra cách tính kết quả ở câu HĐ2a.
a) Hai bạn được chọn ở HĐ2a có vai trò như nhau, nói cách khác là không quan trọng thứ tự chọn.
Còn ở HĐ2b thì hai bạn có có vai trò khác nhau, nói cách khác là có xếp thứ tự lần lượt là lớp trưởng và lớp phó.
b) Số cách chọn 2 bạn (có xếp thứ tự) là 12 cách chọn.
Nhưng ở HĐ2a thì hai bạn có vai trò như nhau nên ta chia kết quả cho 2, tức là có 6 cách chọn (khi không xếp thứ tự)
Em hãy dựa vào kiến thức bài bài 17 phần 2 cô gửi hãy hoàn thành bảng sau:bài 17 phần 2
Nội dung | Khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
Nguyên nhân |
|
Chống quân xâm lược |
|
Thời gian, địa điểm |
|
Kết quả |
|
Nội dung | Khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
Nguyên nhân | Chế độ cai trị hà khắc của chính quyền nhà Hán ở phương Bắc: Sự áp bức, bóc lột, chèn ép nhân dân cùng với các chính sách đồng hóa người Việt tại Giao Chỉ.Quan Tô Định bất nhân: Sự tham lam, tàn bạo, tăng phụ dịch và thuế khóa của quan Tô Địch đã khiến người dân sống lầm than. Điều này dẫn đến sự mâu thuẫn giữa nhân dân, các quan viên người Việt với chế độ thống trị của nhà Hán ngày càng gay gắt hơn. |
Chống quân xâm lược | Nam hán |
Thời gian, địa điểm | Năm 40, sau Công Nguyên và Năm 42, sau Công Nguyên , |
Kết quả | Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng dành được thắng lợi lần 1 vào năm 40 nhưng lại gặp phải thất bại sau khi nhà Hán tăng cường chi viện vào năm 42 và cuộc kháng chiến kéo dài đến hết năm 43 mới kết thúc. |
Nội dung | Khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
Nguyên nhân | ‐ Do chính sách thống trị tàn bạo của triều đại phong kiến phương Bắc. ‐ Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách bị Tô Định giết chết. |
Chống quân xâm lược | Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh rồi tìm hiểu Cổ Loa, Luy Lâu. ‐ Tô Định hốt hoảng bỏ thành lẻn trốn về Nam Hả, quân Hán ở các quận khác bị đánh tan. |
Thời gian, địa điểm | Mùa xuân năm 40 ( tháng 3 dương lịch),Hai Bà Trưng ất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn ( Hà Nội) |
Kết quả | Cuộc khởi nghĩa dành thắng lợi. |
Chúc bạn học tốt
Dựa vào kết quả quan sát mô hình hoặc tranh, ảnh một số hệ cơ quan trong cơ thể người, hoàn thành bảng theo mẫu sau:
So sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của từng học sinh, hãy ghi kết quả xếp hạng theo mẫu Bảng 8.1.
Bảng 8.1: Thời gian chạy trên cùng quãng đường 60 m
Học sinh | Thời gian chạy bộ (s) | Thứ tự xếp hạng |
A | 10 | 2 |
B | 9,5 | 1 |
C | 11 | 3 |
D | 11,5 | 4 |
Kết quả bật xa của đội 1 và đội 2 được ghi lại như sau:
a) Em hãy hoàn thành bảng sau:
b) Quan sát bảng trên và nêu nhận xét.
a)
b) Nhận xét:
- Đội 1 có số thành viên có kết quả bật xa nhỏ hơn 136 cm ít hơn đội 2
- Đội 1 có số thành viên có kết quả bật xa từ 137 cm đến 152 cm nhiều hơn đội 2
- Đội 1 có số thành viên có kết quả bật xa từ 153 cm đến 163 cm nhiều hơn đội 2
- Đội 1 có số thành viên có kết quả bật xa lớn hơn 164 cm nhiều hơn đội 2