Work in pairs. Make some predictions about what the tour guide will say next.
SPEAKING Work in pairs. Make predictions about your partner's future life using the prompts. Use will/may/ might/could and phrases from the Learn this! box above. Your partner says if he/she agrees or not.
1 What/study at university?
2 When/leave home?
3 What job/do?
4 When/ get married?
5 How many children / have?
6 What type of car/drive?
A: I think you'll study maths at university.
B: No, I definitely won't study maths. I might study history.
A: I think you will learn the English language at university.
(Tôi nghĩ bạn sẽ học tiếng Anh ở trường đại học.)
B: No, I won't probably learn English. I might learn Chinese.
(Không, có lẽ tôi sẽ không học tiếng Anh. Tôi có thể học tiếng Trung Quốc.)
A: I think you will get married when you are 25.
(Tôi nghĩ bạn sẽ kết hôn khi bạn 25 tuổi.)
B: I'm certain that I won’t get married until I have a well-paid job.
(Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ không kết hôn cho đến khi tôi có một công việc được trả lương cao.)
A: I think you will have a modern car to drive.
(Tôi nghĩ bạn sẽ có một chiếc ô tô hiện đại để lái.)
B: I'm not sure, but if I had enough money, I could buy a car.
(Tôi không chắc, nhưng nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua một chiếc ô tô.)
SPEAKING Work in pairs. Make predictions about students in your class, using all of them, most of them, some of them, a few of them, very few of them and none of them.
1 Use Facebook
2 Own a computer
3 Download music
4 Have a smartphone
5 Shop online
6 Have a YouTube channel
A: I think most of them use Facebook.
Bài tham khảo
A: I think most of them own a computer.
B: I agree. And I think some of them download music.
A: Yes, and very few of them don't have a smartphone nowadays.
B: That's true. I also think some of them shop online, but not all of them.
A: And I don't think none of them have a YouTube channel. Maybe a few of them do.
Tạm dịch
A: Tôi nghĩ hầu hết họ đều sở hữu một chiếc máy tính.
B: Tôi đồng ý. Và tôi nghĩ một số trong số họ tải nhạc.
A: Đúng vậy, và rất ít người trong số họ không có điện thoại thông minh ngày nay.
B: Đúng vậy. Tôi cũng nghĩ rằng một số người trong số họ mua sắm trực tuyến, nhưng không phải tất cả.
A: Và tôi không nghĩ là không ai trong số họ có kênh YouTube. Có lẽ một vài trong số họ thì có.
6. Work in pairs. Make five predictions about your partner's future. Say if you agree or not.
(Làm việc theo cặp. Đưa ra năm dự đoán về tương lai của bạn của bạn. Nói rằng bạn đồng ý hay không.)
- I think you'll go to university. - No, I don't think I will.
(Tôi nghĩ bạn sẽ đi học đại học. - Không, tôi nghĩ tôi sẽ không.)
- I don't think you'll write a book. - I think I will.
(Tôi không nghĩ bạn sẽ viết một quyển sách. - Tôi nghĩ tôi sẽ.)
A: Are you going to school tomorrow?
(Bạn sẽ đi học vào ngày mai phải không?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
A: Will you do your homework with me tomorrow night?
(Bạn sẽ làm bài tập về nhà cùng với tôi vào tối mai chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
A: Will you go to the zoo this weekend?
(Bạn sẽ đi sở thú vào cuối tuần này phải không?)
B: No, I won't. (Không, tôi sẽ không.)
A: Will you visit your grandparents next weekend?
(Bạn sẽ đi thăm ông bà vào cuối tuần sau chứ?)
B: Yes, I'll. (Vâng, tôi sẽ đi.)
A: Will you be a teacher in the future?
(Bạn sẽ trở thành giáo viên trong tương lai chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ đi.)
Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations about these predictions for the future. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
1. Student A thinks we'll use driverless buses and flying cars. Student B expresses certainty or uncertainty, and gives reasons.
2. Student B thinks Al robots will do all the household chores. Student A expresses certainty or uncertainty, and gives reasons.
1.
Student A: Have you heard that they're planning to have driverless buses and flying cars in the future?
Student B: I'm pretty certain about the driverless buses, but I'm not so sure about the flying cars. There are still safety concerns and regulations that need to be addressed before we can make that a reality.
2.
Student B: Have you heard about the latest Al robots? They're supposed to be able to do all the household chores for us in the future.
Student A: I'm a bit uncertain about that. While the technology is advancing, I think there will still be limitations to what the robots can do, especially when it comes to tasks that require human intuition and decision-making.
Read the following passage and complete predictions 1-5. Use the
affirmative or negative form of will and the verbs in brackets.
WILL ALL TEACHERS BE ROBOTS IN THE FUTURE? How will technology change
the world of work? Nobody really knows, but we can make predictions. Scientists think
that some jobs will disappear because of new technology. For example, there won’t be
any mechanics because robots will repair our cars. Programmers will lose their jobs too,
because robots will write all the computer software. And scientists don’t think we’ll need
pilots, as robots will fly planes. But what about teachers or doctors? Will robots take
their jobs? Probably not. Robots are very good at technical work, but they aren’t very
good at dealing with people!
1. Robots ___ (repair) our cars.
2. Robots ___ (write) computer programs.
3. Robots ___ (fly) planes.
4. Robots ___ (work) as doctors.
5. Robots ___ (teach) students at school.
Listen to a talk. What is the talk mainly about?
A. The tour guide is explaining why Trang An is a mixed World Heritage Site.
B. The tour guide is talking about the ecosystem of Trang An and efforts to preserve it.
C. The tour guide is introducing the site’s natural beauty.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Hello everyone. Welcome to Trang An Scenic Landscape Complex. My name is Thanh and I'm your guide for this tour.
First, let me give you some quick facts. Trang An became the first site in Viet Nam to be recognized by UNESCO as a mixed World Heritage Site in 2014. It's famous for its beautiful landscape and long cultural history. The site consists of three protected areas: the Hoa Lu Ancient Capital, the Trang An-Tam Coc-Bich Dong Scenic Area, and the Hoa Lu Special-Use Primary Forest. These areas are linked together by limestone mountains, valleys, and rivers. Trang An ecosystem has more than 600 types of plants and 200 types of animals.
Trang An is also a place where nature meets culture. Evidence from the caves that we'll visit today shows how early humans interacted with the natural environment to deal with climate change over a period of 30,000 years. The site also contains hundreds of temples and historic pagodas dating from different historical periods.
As you'll see, the site is a place of natural beauty and wild scenery that has not been changed or damaged by human activities. There is a long history of protection of the area and most of the site is still in its natural state. For example, the architecture of the pagodas and temples is kept in its original style. Any work to preserve, protect, and promote the area is planned carefully.
Now, we'll start our tour with..
Tạm dịch:
Xin chào tất cả mọi người. Chào mừng đến với Quần thể Danh thắng Tràng An. Tên tôi là Thanh và tôi là hướng dẫn viên của các bạn cho chuyến tham quan này.
Đầu tiên, hãy để tôi cung cấp cho bạn một số thông tin nhanh. Tràng An trở thành địa điểm đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới hỗn hợp vào năm 2014. Nơi đây nổi tiếng với cảnh quan đẹp và lịch sử văn hóa lâu đời. Khu vực này bao gồm ba khu vực được bảo vệ: Cố đô Hoa Lư, Khu danh thắng Tràng An -Tam Cốc - Bích Động và Rừng nguyên sinh đặc dụng Hoa Lư. Những khu vực này được liên kết với nhau bởi núi đá vôi, thung lũng và sông. Hệ sinh thái Tràng An có hơn 600 loại thực vật và 200 loại động vật.
Tràng An còn là nơi thiên nhiên giao thoa với văn hóa. Vết tích từ các hang động mà chúng ta sẽ ghé thăm hôm nay cho thấy con người ban đầu đã tương tác với môi trường tự nhiên như thế nào để đối phó với biến đổi khí hậu trong khoảng thời gian 30.000 năm. Khu vực này cũng chứa hàng trăm ngôi đền và chùa lịch sử có niên đại từ các thời kỳ lịch sử khác nhau.
Như bạn sẽ thấy, địa điểm này là một nơi có vẻ đẹp tự nhiên và phong cảnh hoang sơ chưa hề bị thay đổi hay hư hại bởi các hoạt động của con người. Nơi đây có một lịch sử bảo vệ lâu dài của khu vực và phàn lớn quần thể này vẫn ở trong trạng thái tự nhiên của nó. Ví dụ, kiến trúc của chùa và đền thờ được giữ theo phong cách ban đầu. Bất kỳ công việc bảo tồn, bảo vệ hay phát triển khu vực nào cũng đều được lên kế hoạch cẩn thận.
Bây giờ, chúng ta sẽ bắt đầu chuyến tham quan với..
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B
Work in pairs. Discuss and match the questions in A with the answers in B, and then make a conversation about an invention.
A | B |
1. What invention? 2. Who invented it? 3. When invented? 4. What benefit? | a. Alphone Bertillon b. Check identities of people at airports or offices c. Biometrics d. 1800s e. Check students attendance |
Example:
A: What invention do you like?
B: I like biometrics.
A: Who invented it?
B: Alphonse Bertillon.
Tham khảo
A: What invention do you like?
(Bạn thích phát minh nào?)
B: I like biometrics.
(Mình thích sinh trắc học.)
A: Who invented it?
(Ai sáng tạo ra nó?)
B: Alphonse Bertillon.
A: When did biometrics invented?
(Sinh trắc học ra đời khi nào.)
B: Biometrics invented in 1800s.
(Sinh trắc học ra đời vào đầu thế kỉ 19.)
A: What are the benefits of biometrics?
(Lợi ích của sinh trắc học là gì?)
B: Check identities of people at airports or offices and check students attendance.
(Kiểm tra danh tính của du khách ở sân bay và điểm danh học sinh.)
Work in pairs. Use your imagination to make notes in the table below about what aliens living on another planet would be like.
Name | |
Living place | |
Appearance | |
Behaviour | |
Lifestyle |
Tham khảo
Name | Enviamans |
Living place | Dreamy Planet in the Milky Way Galaxy |
Appearance | Have a small head, big eyes, two legs, long arms and a short tail They are blue, have a thick skin to protect them from the heat |
Behaviour | Friendly Only attack to people who try to attack them |
Lifestyle | Eat rocks and drink water from the ocean They can fly with high speeds |
Làm bài văn tựa bài là making predictions about education in the future Với những bố cục: 1. What is your general question? 2. What positive predictions can you make? 3. What negative predictions can you make? Mấy anh chị hay cô giáo thầy giáo giúp em với hoàn toàn làm từ ngữ pháp mình ạ em thật sự cảm ơn