Tìm n ϵ Z để
A= (n+5)2 - (n-6)2 có giá trị là một số nguyên tố
Cho A n 2 n 3.Tìm giá trị của n đểa A là phân sốb A là một số nguyên
Để \(A\)là số nguyên
\(\Rightarrow n-2⋮n+3\)
Mà \(n-2=n+5-3\)
\(\Rightarrow5⋮n+3\)
\(\Rightarrow n+3\inƯ\left(5\right)\)
\(\Rightarrow n+3\in\left\{-1;1;-5;5\right\}\)
\(\Rightarrow n+2\in\left\{-2;2;1;-4;4\right\}\)
cho biểu thức \(\dfrac{5}{n-2}\) tìm n để biểu thức này có giá trị là một số nguyên (ai sai ai đúng đều dc đúng)
A.n ϵ {-3;7}
B.n ϵ {3;7}
C.n ϵ {-3;7}
D.n ϵ {-3;1;3;7}
\(\dfrac{5}{n-2}\in Z\Rightarrow n-2=Ư\left(5\right)\)
\(\Rightarrow n-2=\left\{-5;-1;1;5\right\}\)
\(\Rightarrow n=\left\{-3;1;3;7\right\}\)
Cho biểu thức A=2/n-1(n ϵ Z). Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để A là số nguyên.
\(A=\frac{2}{n-1}\) là số nguyên khi \(2⋮n-1\)
\(\Rightarrow n-1\inƯ\left(2\right)\)
\(\Rightarrow n-1\in\left\{-2;-1;1;2\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-1;0;2;3\right\}\)
Chúc bạn học tốt
để A là số nguyên thì 2 phải chia hết cho n-1 => n -1 thuộc ước của 2
Ư (2) = { 1;-1;2;-2} nếu n-1= 1 =>n =2 n-1=-1=> n = 0 n-1=2 => n=3 n-1=-2 => n= -1
vậy n ={ 2;0;3;-1} thì A là số nguyên
Cho phân số P=\(\dfrac{n-2}{n+5}\), n ϵ Z, n ≠ -5
a) Tìm n để P có giá trị là 1 số nguyên.
b) Tìm n để phân số P rút gọn được.
Lời giải:
a. $P=\frac{n-2}{n+5}=1-\frac{7}{n+5}$
Để $P$ nguyên thì $\frac{7}{n+5}$ nguyên.
$\Rightarrow n+5$ là ước của $7$
$\Rightarrow n+5\in\left\{\pm 1; \pm 7\right\}$
$\Rightarrow n\in\left\{-4; -6; 2; -12\right\}$
b.
Để phân số $P$ rút gọn được thì $n-2, n+5$ không nguyên tố cùng nhau.
Gọi $ƯCLN(n-2, n+5)=d$ thì $n-2\vdots d; n+5\vdots d$
$\Rightarrow 7\vdots d$
Để $n-2, n+5$ không nguyên tố cùng nhau thì $d=7$
$\Rightarrow n-2\vdots 7$
$\Rightarrow n-2=7k$ với $k$ nguyên
$\Rightarrow n=7k+2$ với $k$ là số nguyên bất kỳ.
cho N =\(\dfrac{9}{\sqrt{x}-5}\) , tìm x ϵ Z để N có giá trị nguyên
Lời giải:
Với $x$ nguyên, để $N$ nguyên thì $\sqrt{x}-5$ là ước của $9$
$\Rightarrow \sqrt{x}-5\in\left\{\pm 1;\pm 3;\pm 9\right\}$
$\Rightarrow \sqrt{x}\in\left\{4; 6; 8; 2; 14; -4\right\}$
Vì $\sqrt{x}\geq 0$ nên: $\sqrt{x}\in\left\{4; 6; 8; 2; 14\right\}$
$\Rightarrow x\in\left\{16; 36; 64; 4; 196\right\}$
Cho A=\(\dfrac{3n-5}{n+4}\) tìm n ϵ Z để A có giá trị nguyên
Tìm x để
a) A=\(\dfrac{x^2+3x-1}{x+2}\) có giá trị là số nguyên (x ϵ Z)
b) B=\(\dfrac{x^2+x+3}{x+1}\) có giá trị là số nguyên (x ϵ Z)
a: ĐểA nguyên thì x^2+2x+x+2-3 chia hết cho x+2
=>-3 chia hết cho x+2
=>x+2 thuộc {1;-1;3;-3}
=>x thuộc {-1;-3;1;-5}
b: B nguyên khi x^2+x+3 chia hết cho x+1
=>3 chia hết cho x+1
=>x+1 thuộc {1;-1;3;-3}
=>x thuộc {0;-2;2;-4}
Cho A =12n+1/2n+3 tìm giá trị của n để
a) A là một phân số
b) A là một số nguyên
a: Để A là phân số thì 2n+3<>0
=>n<>-3/2
b: Để A là số nguyên thì 12n+18-17 chia hết cho 2n+3
=>2n+3 thuộc {1;-1;17;-17}
=>n thuộc {-1;-2;7;-10}
Bài 1
a) Cho C=\(\frac{n}{n-2}\) ( n ϵ Z ; n khác 2)
Tìm tất cả các số nguyên n để C là số nguyên
b) Cho D\(\frac{n}{n+13}\) ( n ϵ Z ; n khác -13) ( và cũng hỏi như ở câu a)
Bài 2
a) Cho E = \(\frac{3n+5}{n+7}\) ( n ϵ Z ; n khác -7) Tìm n ϵ Z để E là số nguyên
b) Cho F = \(\frac{2n+9}{n-5}\) ( n ϵ Z ; n khác 5) Tìm n ϵ Z để F là số nguyên
Bài 3
a) Cho G = \(\frac{n+10}{2n-8}\) ( n khác 4) Tìm số tự nhiên n để G là số nguyên
b) Cho H = \(\frac{n-1}{3n-6}\) ( n khác 2) Tìm n ϵ Z để H là số nguyên
Bài 2:
a: Để E là số nguyên thì \(3n+5⋮n+7\)
\(\Leftrightarrow3n+21-16⋮n+7\)
\(\Leftrightarrow n+7\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4;8;-8;16;-16\right\}\)
hay \(n\in\left\{-6;-8;-5;-9;-3;-11;1;-15;9;-23\right\}\)
b: Để F là số nguyên thì \(2n+9⋮n-5\)
\(\Leftrightarrow2n-10+19⋮n-5\)
\(\Leftrightarrow n-5\in\left\{1;-1;19;-19\right\}\)
hay \(n\in\left\{6;4;29;-14\right\}\)