Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
Time line
7 tháng 9 2023 lúc 9:07
1. Mark     2. Mai     3. Nam     

1. Mark

Managing money (Quản lý tiền bạc)

Thông tin: I use a money-management app. It’s the app that taught me how to be responsible with money.

Bình luận (0)
Người Già
7 tháng 9 2023 lúc 9:07

1. Mark
2. Mai
3. Nam

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Toru
26 tháng 8 2023 lúc 21:34

1. d

2. c

3. b

4. a

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 9 2018 lúc 3:50

Đáp án C

Theo bản nghiên cứu ở đoạn văn số 2, thông tin nào sau đây là không đúng?

A. Chỉ hơn 1/5 những người tham gia cuộc khảo sát vẫn tiếp tục hỏi về quãng thời gian trong quá khứ của ông bà họ.

B. Hơn 50% những người trẻ không biết về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu.

C. Hầu hết thanh niên đến thăm ông bà chỉ để xin tiền.

D. Gần 1/4 thanh niên không có dịp phù hợp để nói chuyện với ông bà mình.

Từ khóa: the study in paragraph 2/ not true

Căn cứ thông tin đoạn 2:

“A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they’d never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is because they don’t really get the chance to taik properly."

(Một nghiên cứu gồm 1000 người từ 5-18 tuổi chỉ ra rằng chỉ có 21% trong số họ sẽ đến thăm ông bà để lắng nghe xem cuộc sống của họ bây giờ khác nhau thế nào so với cuộc sống trong quá khứ; như là ông hà họ làm việc ở đâu, cuộc sống trong chiến tranh thế nàọ và họ gặp nửa kia của mình ra sao. Hơn một nửa thanh niên không biết gì về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu - họ thừa nhận là không hề có ý định hỏi về điều đó. Đáng buồn là, 1/10 số người được hỏi thừa nhận đơn giản chỉ là họ không có hứng thú với công việc, tài năng hay sở thích của ông bà họ trước đây, và 1/4 chỉ đến thăm ông bà để xin tiền tiêu vặt. Nhưng 23% nói rằng nguyên nhân họ không biết gì về ông bà là do họ không thực sự có dịp phù hợp để trò chuyện).

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
3 tháng 1 2019 lúc 14:22

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Now Thu lives with her family in a beautiful house on Tran Hung Dao street”.

Dịch: Hiện nay, Thu sống với gia đình ở một căn nhà xinh đẹp ở đường Trần Hưng Đạo.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
3 tháng 3 2017 lúc 10:18

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “She has lunch at 11.30 at school”.

Dịch: Cô ấy ăn trưa vào lúc 11:30 ở trường.

Bình luận (0)
viên trần
10 tháng 10 2022 lúc 21:54

. What are you doing, Hoa?

    - I ( play ) ...................................... the piano in my room. 

2. He often ( have) .............................. lunch at 11.30 every day.       

3. My mother ( not like) .............................. playing badminton.   

4. How about ( go)................................ to the zoo at weekend?

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
16 tháng 10 2023 lúc 20:34

1. A
2. C
​3. A

Bình luận (0)
Gia Linh
18 tháng 8 2023 lúc 22:55

A - C - A

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 20:34

1. A

What are Trang and Mark doing? Practising a video call.

(Trang và Mark đang làm gì? Thực hiện một cuộc gọi video.)

Thông tin:

Mark: You're kidding! Who doesn’t know how to make a video call? Alright, let’s do a practice call now.

(Cậu đùa à! Ai lại không biết gọi video chứ? Được rồi, bây giờ cùng nhau gọi một cuộc điện thoại nào.)

2. C

What device does Trang need help with? The webcam.

(Thiết bị nào mà Trang cần giúp đỡ? Webcam.)

Thông tin:

Trang: Sorry, but how can I adjust this webcam? It’s focusing on my forehead.

Mark: Use this button to move it up or down, and this to zoom in or out. 

(Trang: Xin lỗi nhưng mà mình có thể điều chỉnh cái webcam này như thế nào thế? Nó đang chiếu vào trán mình.

Mark: Dùng phím này để chuyển lên chuyển xuống, và phím này để phóng to và thu nhỏ.)

3. A

Mark says that they should have more video conferences in the future.

(Mark nói rằng họ nên có nhiều buổi hội nghị video hơn trong tương lai.)

Thông tin:

Mark: I'm sure it will. We should hold more video conferences like this in the future. 

(Chắc chắn rồi. Chúng ta nên tổ chức những buổi hội nghị truyền hình như này trong tương lai.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 1 2019 lúc 3:57

Đáp án C

Theo đoạn văn cuối, tỉ lệ những người trẻ tuổi tự nguyện đến thăm ông bà mình mỗi tuần là ________.

A. 37%                          B. 65%                          C. 28%                  D. 39%

Từ khoa: proportion/ the young/ voluntarily visiting their older family members

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

 

“Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to."

(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy).

=> Như vậy, chỉ có 28% trong số 65% đó la tự nguyện đến thăm ông bà hàng tuần.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 2 2019 lúc 11:21

Đáp án D

Theo đoạn văn, ví dụ nào dưới đây có lẽ KHÔNG ĐÚNG về định nghĩa của gia đình?

A. quan hệ vợ chồng

B. mối quan hệ giữa mẹ nuôi và con trai nuôi

C. mối quan hệ cha dượng và con gái

D. mối quan hệ bảo mẫu và em bé

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

“Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption.” (Gia đình được định nghĩa là một nhóm người với một mức độ quan hệ họ hàng - cho dù thông qua huyết thống, hôn nhân hoặc nhận con nuôi.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
12 tháng 9 2023 lúc 20:10

1. knitting kit

2. leisure time

3. other people

4. hang out

5. Sunday

1. knitting kit (n): bộ dụng cụ đan len

Trang is looking for a knitting kit.

(Trang đang tìm kiếm một bộ dụng cụ đan len.)

Thông tin: Oh, hello Tom. I'm looking for a knitting kit.

(Ồ, chào Tom. Minh đang kiếm một bộ dụng cụ đan len.)

2. leisure time (n): thời gian rảnh

She likes doing DIY in her leisure time.

(Cô ấy thích tự làm đồ trong thời gian rảnh.)

Thông tin: Actually, I'm keen on many DIY activities. In my leisure time, I love knitting, building dollhouses, and making paper flowers.

(Thực ra thì, mình thích những đồ dùng tự làm. Vào thời gian rảnh, mình thích đan len, xây nhà cho búp bê và làm hoa giấy.)

3. other people (n): những người khác

Tom loves spending his free time with other people.

(Tom thường dành thời gian rảnh với những người khác.)

Thông tin: You love spending free time with other people, don't you? That's right.

(Cậu thích dành thời gian rảnh với mọi người đúng không? Đúng rồi đấy.)

4. hang out (phr.v): đi chơi

Tom and his friends usually hang out together.

(Tom và bạn của cậu ấy thường đi chơi cùng nhau.)

Thông tin: I usually hang out with my friends.

(Mình thường đi chơi với bạn bè.)

5. Sunday (n): Chủ nhật

Tom, Mark, Trang, and Mai are going to see a comedy this Sunday.

(Tom, Mark, Trang và Mai sẽ đi xem một vở kịch vào Chủ nhật này.)

Thông tin: By the way, would you like to go to the cinema with me and Mark this Sunday? There's a new comedy at New World Cinema. Yes, I'd love to.

(Nhân tiện thì, cậu có muốn đi xem phim với mình và Mark vào Chủ nhật không? Có một vở hài kịch mới ở rạp Thế giới Mới. Đồng ý.)

Bình luận (0)
Người Già
16 tháng 8 2023 lúc 22:52

1. Knitting kit
2. Leisure time
3. Other people
4. Hang out
5. Sunday

Bình luận (0)