Listen to Sam talking to his friend Chloe about his holiday. Which photo is mentioned in the recording?
STUDY STRATEGY Listening for specific information 1. Read the questions carefully. 2. Underline the important words. |
Read the Study Strategy. Listen again and answer the questions.
STUDY STRATEGY Listening for specific information 1. Read the questions carefully. 2. Underline the important words. |
1. What country did Sam visit?
2. Who did Sam and his sister visit there?
3. What was the boy wearing?
4. What were the girls wearing?
1. He visited Viet Nam.
2. They visited their dad.
3. The boy was wearing baggy trousers, a long jacket and a black shirt.
4. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts.
1. He visited Việt Nam.
2. They visited their dad.
3. The boy was wearing baggy trousers, a long jacket and a black shirt.
4. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts.
Listen to Jasmine and Liam talking about their summer holiday. Choose the correct words.
1. Liam / Jasmine is calling his / her friend.
2. Jasmine is going to spend the summer abroad / in England.
3. Jasmine will be travelling around South America for a few months / weeks.
4. Liam's dad wants to take some time out in July / August.
5. Liam's dad will / won't earn a lot of money soon.
6. Jasmine says Liam should take up a sport / watch TV.
1. Liam / Jasmine is calling his / her friend.
(Liam / Jasmin đang gọi cho bạn của anh ấy / cô ấy.)
2. Jasmine is going to spend the summer abroad / in England.
(Jasmine sẽ nghỉ hè ở nước ngoài / ở Anh.)
3. Jasmine will be travelling around South America for a few months / weeks.
(Jasmine sẽ đi du lịch vòng quanh Nam Mỹ trong vài tháng/tuần.)
4. Liam's dad wants to take some time out in July / August.
(Bố của Liam muốn dành thời gian đi chơi vào tháng Bảy / tháng Tám.)
5. Liam's dad will / won't earn a lot of money soon.
(Bố của Liam sẽ / sẽ không kiếm được nhiều tiền sớm.)
6. Jasmine says Liam should take up a sport / watch TV.
(Jasmine nói Liam nên tham gia một môn thể thao / xem TV.)
Read the Listening Strategy. Then listen to two extracts and answer the questions.
Extract 1
1. Why is the man talking to the waiter?
2. What time of the day is the dialogue taking place?
Extract 2
3. Who is speaking?
4. Where is the speaker?
1. to complain (để phàn nàn) | 2. lunchtime (giờ ăn trưa) | 3. a teacher (một giáo viên) | 4. in a cooking classroom (trong một lớp học nấu ăn) |
Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing the photos in exercise 1. Which student follows the strategy better? Explain your answer.
Speaking Strategy Try to give your photo description a simple structure: 1 Say what the photo shows in general. If you are unsure, use phrases like 'It looks to me as if ..., or 'The photo appears to show .... 2 Talk about some of the interesting details in the photo. 3 Add a personal opinion or reaction. |
Student 2 does better. She covers all the points, gives her opinion and her answer is more detailed, focused and structured.
Listen to two people discussing a news item. Which of the headlines in exercise 1 is the main idea of the news items?
Listening Strategy
You may have to distinguish fact from opinion in a listening task. Listen for clues to help you decide. An opinion might begin with a verb connected with thinking (e.g. think, believe, expect, reckon) or a phrase for introducing opinions (in my view, as I see it, etc.).
Đáp án: B
Bài nghe:M = Man
W = Woman
M Have you seen this story in the newspaper?
W Which one?
M The one about Sabine Moreau, a woman from Belgium. It’s quite funny. Listen to this: ‘When 67-year-old Sabine Moreau got in her car and set off from her home in Belgium, she was planning to pick up a friend from a station about60 km away. She used her satnav to guide her and did not notice when the satnav started taking her in the wrong direction. She ended up about 1500 km away in Croatia, having travelled through six different countries!’ The journey took two and a half days, it says here.
W That’s amazing. What did she do when she got to Croatia?
M She had to drive all the way home again!
W I reckon she just wanted to spend a couple of days on her own. I mean, I don’t think you can drive across six countries by mistake! Did anyone notice that she was missing?
M Er... yes, they did. It says here: ‘During that time, Ms Moreau’s son contacted the police and told them that his mother haddisappeared. When reporters asked Ms Moreau about her mistake, she told them that she had had a few things to think about and hadn’t really noticed what was happening.’
W That’s what she says now. But in my view, she invented the whole story about the satnav.
M I’m not sure. I expect hundreds of people end up in completely the wrong place because of their satnav. When you’re following a satnav, you stop thinking for yourself.
W I know ... but you don’t drive for two and half days. That’s ridiculous!
Tạm dịch:
M = Người đàn ông
W = Người phụ nữ
M Bạn đã thấy câu chuyện này trên báo chưa?
W Chuyện gì?
M Câu chuyện về Sabine Moreau, một phụ nữ đến từ Bỉ. Nó khá buồn cười. Nghe này: ‘Khi Sabine Moreau, 67 tuổi, lên ô tô và khởi hành từ nhà ở Bỉ, bà định đón một người bạn ở một nhà ga cách đó khoảng 60 km. Cô ấy đã sử dụng vệ tinh định vị để dẫn đường cho mình và không để ý rằng vệ tinh bắt đầu đưa cô đi sai hướng từ khi nào. Cô ấy kết thúc ở Croatia cách đó khoảng 1500 km, sau khi đi qua sáu quốc gia khác nhau!’ Cuộc hành trình mất hai ngày rưỡi, nó nói ở đây.
W Đáng kinh ngạc đấy. Cô ấy đã làm gì khi đến Croatia?
M Cô ấy phải lái xe về nhà một lần nữa!
W Tôi nghĩ cô ấy chỉ muốn dành vài ngày cho riêng mình. Ý tôi là, tôi không nghĩ bạn có thể lái xe qua sáu quốc gia do nhầm lẫn! Ủa rồi có ai nhận ra là cô ấy đã mất tích không vậy?
M Er... Có đấy. Nó nói ở đây: 'Trong thời gian đó, con trai của bà Moreau đã liên lạc với cảnh sát và nói với họ rằng mẹ anh ta đã biến mất. Khi các phóng viên hỏi Moreau về sự nhầm lẫn của mình, cô ấy nói với họ rằng cô ấy không suy nghĩ gì nhiều và không thực sự nhận ra điều gì đang diễn ra.’
W Đó là những gì cô ấy nói bây giờ. Nhưng theo quan điểm của tôi thì chắc là cô ấy đã bịa ra toàn bộ câu chuyện về định vị vệ tinh.
M Cũng không chắc. Tôi đoán là có hàng trăm người đi nhầm chỗ vì định vị vệ tinh của họ. Khi bạn đang theo dõi định vị vệ tinh, bạn sẽ chả nghĩ được gì nữa luôn.
W Tôi biết... nhưng bạn không thể nào lái xe trong hai ngày rưỡi được. Thật nực cười!
Read the Listening Strategy. Then listen and underline the adjective which best matches the speaker's attitude. Use their tone of voice to help you.
1. arrogant / pessimistic / confident
2. aggressive / miserable / sarcastic
3. calm / complimentary / optimistic
4. accusing / enthusiastic / sympathetic
Bài nghe:
Speaker 1: We’ve got a big family dinner tonight. I expect there’ll be an argument. There usually is. That’s why I hate these dinners. They always end badly.
Speaker 2: Hey! Get out of my chair! I want to sit there. I can’t see the TV if I sit on this side of the table, can I? Come on, hurry up!
Speaker 3: You’re looking well. Is that a new shirt? It’s very nice. I love the colour – it really suits you.
Speaker 4: I’m so sorry you didn’t pass your test. You must be very disappointed. But don’t worry, you can take it again next month – and I’m sure you’ll pass it then.
Tạm dịch:
Người nói 1: Tối nay chúng toi có một bữa tối gia đình. Tôi nghĩ là sẽ lạicãi nhau cho xem. TLúc nào cũng vậy. Đó là lý do tại sao tôi ghét những bữa tối kiểu vậy. Chúngluôn kết thúc một cách thật tồi tệ.
Người nói 2: Này! Ra khỏi ghế của tôi đi! Tôi muốn ngồi đó. Làm sao tôi có thể xem TV nếu tôi ngồi ở phía bàn bên này, phải không? Khẩn trương lên!
Người nói 3:Trông bạn tuyệt thật đó. Áo mới phải không? Nó rất đẹp. Tôi thích màu áo lắm - nó thực sự phù hợp với bạn.
Người nói 4:Tôi rất tiếc vì bạn đã không vượt qua bài kiểm tra. Hản là bạn phải thất vọng lắm. Nhưng đừng lo lắng, bạn có thể thi lại vào tháng tới – và tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua kỳ thi đó thôi.
Lời giải chi tiết:
1. pessimistic (bi quan) | 2. aggressive (tức giận) | 3. complimetary (khen ngợi) | 4. sympathetic (cảm thông) |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions from 11 to 12
Tom had to dip into his savings account to pay for his holiday in Sydney with his girl friend
A. put money into
B. increase
C. take money from
D. invest money
Chọn C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
dip into: rút tiền
A. put money into: cất tiền vào
B. increase (v): tăng
C. take money from: lấy tiền từ
D. invest money: đầu tư tiền
=> dip into = take money from
Tạm dịch: Tom đã phải rút tiền từ tài khoản tiết kiệm để chi trả cho kì nghỉ ở Sydney với bạn gái của anh ta.
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Tom had to dip into his savings account to pay for his holiday in Sydney with his girl friend
A. increase
B. take money from
C. put money into
D. invest money
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
dip into (v): lấy tiền từ khoản tiết kiệm
A. increase (v): tăng
B. take money from: lấy tiền từ
C. put money into: đầu tư tiền vào đâu
D. invest money: đầu tư tiền
=> dip into = take money from
Tạm dịch: Tom đã phải rút tiền từ tài khoản tiết kiệm để chi trả cho kì nghỉ của anh ta với bạn gái ở Sydney
1. Read the passage carefully, and answer the following questions
Hello! My name is Sam. My hobbies are listening to music and watching tv. I am very fond of music. I often listen to my favourite songs from an old cassette recorder in my free time. At weekends, i usually go to music shops in the downtown areas to buy good CDs. Of the famous pop singers, I prefer Frank Sinatra, Elvis Presley, Madonna and Paul McCartney. I also spend an hour watching news and documentary programmes after dinner. I particularly enjoy the programme "The World Here and There". It broadens my knowledge of nature abd human. I think that my hobbies are very useful because they widen my knowledge, relax my mind, and make me feel better about myself.
1. What are Sam's hobbies?
2. When does Sam often listen to her favoutite songs?
3. Where does Sam buy good CDs?
4. How long does Sam spend on watching news and documentary programmes after dinner?
5. Why does Sam think that her hobbies are very useful?
giúp em
1. Sam's hobbies are listening to music and watching TV.
2. She often listens to her favourite songs in her free time.
3. She buys good CDs at the music shops in the downtown areas.
4. An hour.
5. Because they widen her knowledge, relax her mind, and make her feel better about herself.