Work in pairs. Discuss and match the three planets in 3 with the pictures (1 - 3) below.
Work in pairs. Discuss and match the questions in A with the answers in B, and then make a conversation about an invention.
A | B |
1. What invention? 2. Who invented it? 3. When invented? 4. What benefit? | a. Alphone Bertillon b. Check identities of people at airports or offices c. Biometrics d. 1800s e. Check students attendance |
Example:
A: What invention do you like?
B: I like biometrics.
A: Who invented it?
B: Alphonse Bertillon.
Tham khảo
A: What invention do you like?
(Bạn thích phát minh nào?)
B: I like biometrics.
(Mình thích sinh trắc học.)
A: Who invented it?
(Ai sáng tạo ra nó?)
B: Alphonse Bertillon.
A: When did biometrics invented?
(Sinh trắc học ra đời khi nào.)
B: Biometrics invented in 1800s.
(Sinh trắc học ra đời vào đầu thế kỉ 19.)
A: What are the benefits of biometrics?
(Lợi ích của sinh trắc học là gì?)
B: Check identities of people at airports or offices and check students attendance.
(Kiểm tra danh tính của du khách ở sân bay và điểm danh học sinh.)
Work in pairs. Look at the pictures and discuss the questions below.
1. Can you see in the pictures ?
2. What do you think the objects are made of?
3. Can you guess what hobby it is ?
1. What can you see in the pictures? ( Bạn thấy gì trong bức hình?)
- A teddy bear, a flower, a bird and flowers.
(Một chú gấu bông, một bông hoa, một con chim và nhiều hoa.)
2. What do you think the objects are made of?(Bạn nghĩ những cái này làm bằng gì?)
- They are made of eggshells.
(Chúng được làm từ vỏ trứng)
3. Can you guess what hobby it is?(Bạn có thể đoán sở thích đó là gì không?)
- The hobby is carving eggshells.
(Đó là sở thích khắc vỏ trứng.)
1. I can see three eggs about teddy bear, flower and bird.
2. They are made of eggshells.
3. It's carving eggshells.
Work in pairs. Look at the pictures and discuss the questions below.
1. What can you see in the pictures ?
2. What do you think the objects are made of ?
3. Can you guess what hobby it is ?
3. Can you guess what hobby it is?
1. There are eggshell
2. They are made of eggshell
3. Yes I can
bài này ms hok xong nek
mà s ng ta có thể khắc được hay ghê lun á
1. Work in pairs. Discuss and match the three famous women with their great achievements.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận và nối ba người phụ nữ nổi tiếng với những thành tích to lớn của họ.)
Amelia Mary Earhart | The first US woman in space |
Ann Davison | The first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean |
Sally Ride | The first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean |
Amelia Mary Earhart - The first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean. (Amelia Mary Earhart – nữ phi công đầu tiên một mình bay qua biển Đại Tây Dương.)
Ann Davison - The first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean (Ann Davison – Người phụ nữ đầu tiên băng qua Đại Tây Dương bằng thuyền buồm.)
Sally Ride - The first US woman in space (Sally Ride – người phụ nữ người Mỹ đầu tiên bay vào vũ trụ.)
Work in pairs. Look at the pictures and discuss the environmental problems you see.
Picture A: Deforestation is a significant environmental issue that occurs when forests are cut down for various reasons. This can result in a loss of plant and animal species, soil erosion, and climate change. Deforestation can negatively impact human communities that rely on forests for their livelihoods. It is important to take action to prevent deforestation and protect our forests for future generations.
Picture B: CO2 emissions are a significant environmental problem that occurs when large amounts of carbon dioxide are released into the atmosphere from human activities. This contributes to the greenhouse effect and global warming, which can have serious consequences such as rising sea levels and more extreme weather events.
Picture A: deforestation
Picture B: air pollution
SPEAKING KEY PHRASES Work in pairs or small groups. Discuss points 1 and 2, using the phrases below to help you. Share your ideas and opinions with the class.
1. Look at the five social and emotional changes that the writer describes in the text (freedom, privacy, interests, decisions and opinions). Discuss them one by one. Which ones affect teenagers most, do you think? Give examples.
2. Look at the advice offered by the writer. Is it good advice on the whole, do you think? Which is the best piece of advice? Give reasons.
1.
There are five social and emotional changes that the writer describes in the text (freedom, privacy, interests, decisions, and opinions). Firstly, adolescents always want to see and make friends with those they want because they think they are mature enough to do that. Secondly, about privacy, They tend to spend less time with their family than before since they think they have many more important things to solve than focus on their home. Next, making decisions is a sensitive problem that parents find hard to deal with. They like doing things on their way without thinking carefully. Finally, the opinions between adults and adolescents are also different. In my experience, Because of the generation gap, our parents understand what we are thinking. Personally, I think that opinions affect teenagers most because it is the stage they change from teen to adult, their point of view will change, too. For example, if adolescents aren’t well-educated, they may try smoking and drinking alcohol because they think it will help them prove they are cool and mature. It will bring a lot of negative effects.
Tạm dịch:
Có năm thay đổi về mặt xã hội và cảm xúc mà người viết mô tả trong văn bản (tự do, riêng tư, sở thích, quyết định và ý kiến). Thứ nhất, thanh thiếu niên luôn muốn gặp và kết bạn với những người họ muốn vì họ nghĩ rằng họ đã đủ trưởng thành để làm điều đó. Thứ hai, về vấn đề riêng tư, họ có xu hướng dành ít thời gian cho gia đình hơn trước vì họ cho rằng mình còn nhiều việc quan trọng cần giải quyết hơn là tập trung cho tổ ấm của mình. Kế đến, việc đưa ra quyết định là một vấn đề nhạy cảm mà cha mẹ cảm thấy khó giải quyết với con cái. Họ thích làm theo cách của họ mà không suy nghĩ cẩn thận. Cuối cùng, ý kiến giữa người lớn và trẻ vị thành niên cũng khác nhau. Theo kinh nghiệm của tôi, vì khoảng cách thế hệ, cha mẹ chúng ta hiểu những gì chúng ta đang nghĩ. Cá nhân mình nghĩ quan điểm ảnh hưởng nhiều nhất đến lứa tuổi thanh thiếu niên vì đây là giai đoạn các em chuyển từ tuổi teen sang người lớn, quan điểm của các em cũng sẽ thay đổi theo. Ví dụ, nếu thanh thiếu niên không được giáo dục tốt, họ có thể cố gắng hút thuốc và uống rượu vì họ nghĩ rằng điều đó sẽ giúp họ chứng tỏ mình là người điềm tĩnh và trưởng thành. Nó sẽ mang lại rất nhiều tác động tiêu cực.)
2.
In my opinion, the advice offered by the writer is useful and realistic. I think the best piece of advice is about communication. I totally agree that communication is the key to make teenagers and their parents understand each other. No matter how old you are, family is always your home, and you should share every happiness and sorrow. For instance, even when you go to work from the early morning until midnight, you ought to spend at least 30 minutes every day talking with your mom or your dad about your work, your feelings. That is not responsibility, that is to make your parents trustful and sympathetic.
Tạm dịch:
Theo tôi, lời khuyên mà người viết đưa ra là hữu ích và thực tế. Tôi nghĩ lời khuyên tốt nhất là về giao tiếp. Tôi hoàn toàn đồng ý rằng giao tiếp là chìa khóa để làm cho thiếu niên trong cha mẹ của họ hiểu nhau. Cho dù bạn bao nhiêu tuổi, gia đình luôn là tổ ấm của bạn, và bạn nên chia sẻ mọi buồn vui. Ví dụ, dù bạn đi làm từ sáng sớm đến tận nửa đêm, bạn cũng nên dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để nói chuyện với bố hoặc mẹ về công việc, cảm xúc của mình. Đó không phải là trách nhiệm, mà là làm cho cha mẹ tin tưởng và thông cảm.
Work in pairs. Discuss the advert and the questions below. Add more details.
Tham khảo:
An online photo album (Một album ảnh trực tuyến) | |
1. What is the proposal about? (Đề xuất nói về cái gì?) | Creating an online photo album of the area on the park website (Tạo một album ảnh trực tuyến của khu vực trên trang web của công viên) |
2. What will the album include? (Album sẽ bao gồm những gì?) | Photos of eco-friendly activities in Cuc Phuong, e.g. picking up litter, going on ecotours, planting trees (Hình ảnh các hoạt động thân thiện với môi trường ở Cúc Phương, v.d. nhặt rác, du lịch sinh thái, trồng cây) Photos of activities that can harm the ecosystem in Cuc Phuong, e.g. cutting down trees, littering in the forest (Hình ảnh về các hoạt động có thể gây hại cho hệ sinh thái ở Cúc Phương, v.d. chặt cây, xả rác trong rừng) |
3. Who can take photos? (Ai có thể chụp ảnh?) | Anyone can take photos and submit them to be included in the online photo album. However, there may be certain guidelines or rules to follow regarding photo quality, appropriateness, and relevance to the theme. (Bất cứ ai cũng có thể chụp ảnh và gửi chúng để đưa vào album ảnh trực tuyến. Tuy nhiên, có thể có một số hướng dẫn hoặc quy tắc nhất định phải tuân theo về chất lượng ảnh, mức độ phù hợp và mức độ phù hợp với chủ đề.) |
4. How long will this initiative last? (Sáng kiến này sẽ kéo dài bao lâu?) | The duration of the initiative is not specified in the proposal. It could be ongoing or have a set timeframe, depending on the Viet Nam Wildlife Conservation Committee's decision. (Thời hạn của sáng kiến không được chỉ định trong đề xuất. Nó có thể đang diễn ra hoặc có một khung thời gian nhất định, tùy thuộc vào quyết định của Ủy ban Bảo tồn Động vật Hoang dã Việt Nam.) |
5. What are the goals and benefits? (Mục tiêu và lợi ích là gì?) | Raising public awareness of what is good and not good for the ecosystem of Cuc Phuong. (Nâng cao nhận thức của cộng đồng về những điều tốt và chưa tốt đối với hệ sinh thái Cúc Phương.) By showcasing eco-friendly activities and harmful activities in the park, people will be more informed and motivated to protect the environment. (Bằng cách trưng bày các hoạt động thân thiện với môi trường và các hoạt động có hại trong công viên, mọi người sẽ có thêm thông tin và động lực để bảo vệ môi trường.) Additionally, having an online photo album can help promote Cuc Phuong National Park as a tourist destination, which can bring economic benefits to the area. (Ngoài ra, việc có một album ảnh trực tuyến có thể giúp quảng bá Vườn quốc gia Cúc Phương như một điểm đến du lịch, có thể mang lại lợi ích kinh tế cho khu vực.) The winner of the competition will also have the opportunity to visit the park and experience its natural beauty firsthand, which could inspire them and others to become more involved in conservation efforts. (Người chiến thắng trong cuộc thi cũng sẽ có cơ hội đến thăm công viên và tận mắt trải nghiệm vẻ đẹp tự nhiên của nó, điều này có thể truyền cảm hứng cho họ và những người khác tham gia nhiều hơn vào các nỗ lực bảo tồn.) |
SPEAKING Work in pairs. Match photos A-C with three of the types of show below. Then choose one photo each and describe it to your partner.
Cultural events and shows
an art exhibition a circus a classical concert a comedy club
a magic show a musical an open - airtheatre a piano recital
A. a musical | B. a magic show | C. a comedy club |
Picture A: The picture shows a group of people performing on a stage at a musical. In the front, there are three singers singing into microphones, and in the background, there are many dancers moving in sync to the music. The stage is bright and colorful, and everyone looks like they're having a great time.
(Bức ảnh chụp một nhóm người đang biểu diễn trên sân khấu một vở nhạc kịch. Ở phía trước, có ba ca sĩ đang hát vào micrô, và ở phía sau, có nhiều vũ công đang chuyển động đồng bộ với âm nhạc. Sân khấu sáng sủa và đầy màu sắc, và mọi người trông như đang có khoảng thời gian tuyệt vời.)
Picture B: In the picture, a man is shown wearing a white shirt and a black suit as he performs at a magic show. He appears to be the center of attention. There is a large ring in front of him, and a young girl can be seen lying within the ring. The girl seems to be relaxed and unharmed, suggesting that the man has just completed a successful magic trick.
(Trong ảnh, một người đàn ông mặc áo sơ mi trắng và vest đen khi biểu diễn tại một buổi biểu diễn ảo thuật. Anh ấy dường như là trung tâm của sự chú ý. Có một cái vòng lớn trước mặt anh ta, và có thể nhìn thấy một cô gái trẻ đang nằm trong chiếc vòng. Cô gái có vẻ thoải mái và không hề hấn gì, gợi ý rằng người đàn ông vừa hoàn thành một trò ảo thuật thành công.)
Picture C: It seems like a lively and entertaining atmosphere at a comedy club with a large audience present. On the stage, there are six comedians performing and capturing the audience's attention with their jokes and humor. The audience seems to be engaged and focused on the performance, perhaps even laughing and enjoying the show.
(Có vẻ như một bầu không khí sôi động và giải trí tại một câu lạc bộ hài kịch với một lượng lớn khán giả có mặt. Trên sân khấu, có sáu nghệ sĩ hài biểu diễn và thu hút sự chú ý của khán giả bằng những câu chuyện cười và sự hài hước của họ. Khán giả dường như bị thu hút và tập trung vào màn trình diễn, thậm chí có thể cười và thưởng thức chương trình.)
5. USE IT! Work in pairs. Look at the pictures. Imagine that you went to a football match or basketball game last weekend. Prepare and practise new dialogues with the phrases in exercises 2 and 3.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Hãy tưởng tượng rằng bạn đã tham dự một trận đấu bóng đá hoặc trận đấu bóng rổ vào cuối tuần trước. Chuẩn bị và thực hành các đoạn hội thoại mới với các cụm từ trong bài tập 2 và 3.)
Peter: Hey, Linda. How are things?
Linda: Oh hi, Peter. Good, thanks. How was your weekend?
Peter: It was great, thanks. I went to a football match on Sunday.
Linda: Really? Is it good?
Peter: Yes, it was nice. There were a lot of goals. The Hoang Anh Gia Lai won 4-3 in the end.
Linda: That's good news! Who was you with?
Peter: My family. Would you like to come with my family next time?
Linda : Really, that's great. Text me when you re going, OK?
Peter: OK then. Bye, Linda. .
Linda: Bye.
Tạm dịch hội thoại:
Peter: Này, Linda. Mọi thứ thế nào?
Linda: Ồ, chào Peter. Mọi thứ ổn, cảm ơn bạn. Cuối tuần của bạn như thế nào?
Peter: Tuyệt vời, cảm ơn bạn. Tôi đã đi xem một trận đấu bóng đá vào Chủ nhật.
Linda: Vậy hả? Nó có hay không?
Peter: Vâng, nó rất hay. Có rất nhiều bàn thắng. Hoàng Anh Gia Lai thắng chung cuộc 4-3.
Linda: Đó là một tin tốt! Bạn đã đi với ai?
Peter: Gia đình tôi. Lần sau bạn có muốn đi cùng gia đình tôi không?
Linda: Tôi thực sự rất muốn, điều đó thật tuyệt với. Hãy nhắn cho tôi khi bạn đi nhé, được không?
Peter: Được rồi. Tạm biệt, Linda.
Linda: Tạm biệt.