Minh Lệ
Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False) for each sentence. TF1. The students finished their midterm tests.  2. Minh mentions the different types of pressure they are facing.  3. The teacher tells them to stay calm and word hard.  4. The class will discuss their problems offline.  5. The school has different clubs for its students.   Teacher: It’s great to see you again, class! Whats going on?Minh: Weve decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Minh Lệ
Xem chi tiết
Bảo Chu Văn An
17 tháng 8 2023 lúc 12:45

Read the text again and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence.

 TF
1. Life in the author's village is very peaceful.V 
2. The people in the village work very hard.V 
3. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals. V
4. The children are always busy helping their parents. V
5. The villagers get along well.V 

 

I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.

People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 10:10

1. T

Life in the author’s village is very peaceful.

(Cuộc sống ở làng của tác giả yên bình.)

Thông tin: I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam.

(Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Bắc Việt Nam.)

2. T

The people in the village work very hard.

(Những người trong làng làm việc chăm chỉ.)

Thông tin: The people work very hard.

(Mọi người làm việc chăm chỉ.)

3. F

Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.

(Dân làng chỉ sống bằng cách bắt cá trong ao hồ và kênh.)

Thông tin: They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals.

(Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh.)

4. F

The children are always busy helping their parents.

(Đám trẻ luôn bận rộn giúp đỡ bố mẹ.)

Thông tin: Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.

(Thi thoảng, chúng giúp bố mje bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.)

5. T

The villagers get along well.

(Dân làng sống với nhau chan hòa.)

Thông tin: People in my village know each other well. They are friendly and hospitable.

(Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Gia Linh
19 tháng 8 2023 lúc 1:14

1. F

2. T

3. F

4. F

5. T

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 21:05

1. F

Soduka is a planet that is very different from Earth.

(Soduka là một hành tinh rất khác so với Trái Đất.)

Thông tin:

Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.

(Nick: Đúng rồi. Nó là về bốn sinh vật Titu, Kaku, Hub, và Barb. Họ đang trở về Soduka, một hành tinh giống Trái Đất. Trên đường về thì họ phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của họ bị hỏng. Họ gặp Tommy và trở thành bạn với anh ta.)

2. T

Titu, Kaku, Hub, and Barb have to land on Earth because their spaceship breaks down.

(Titu, Kaku, Hub, và Barb phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của chúng bị hỏng.)

Thông tin:

Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.

(Nick: Đúng rồi. Nó là về bốn sinh vật Titu, Kaku, Hub, và Barb. Họ đang trở về Soduka, một hành tinh giống Trái Đất. Trên đường về thì họ phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của họ bị hỏng. Họ gặp Tommy và trở thành bạn với anh ta.)

3. T

Tommy helps the four creatures make a new spaceship so that they can return to Soduka.

(Tommy giúp bốn sinh vật làm con tàu mới để chúng có thể trở về Soduka.)

Thông tin:

Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.

(Nick: Tommy giúp bốn sinh vật sửa lại tàu của chúng, để họ có thể trở về hành tinh mẹ của mình. Nhưng chỉ huy của họ bắt họ quay lại Trái Đất và hủy diệt nó. Tommy và bốn sinh vật cố gắng chống lại tên chỉ huy.)

4. F

The four creatures travel to Earth again to visit Tommy.

(Bốn sinh vật đến Trái Đất lần nữa để thăm Tommy.)

Thông tin:

Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.

(Nick: Tommy giúp bốn sinh vật sửa lại tàu của chúng, để họ có thể trở về hành tinh mẹ của mình. Nhưng chỉ huy của họ bắt họ quay lại Trái Đất và hủy diệt nó. Tommy và bốn sinh vật cố gắng chống lại tên chỉ huy.)

5. T

The novel makes Nick and Mai think about the possibility that Earth might be attacked by aliens.

Thông tin:

Mai: So it has a happy ending! What do you think about the possibility of aliens attacking Earth?

Nick: I'm not sure about it. But I’m starting to think about it. I sometimes ask myself what we would do if aliens took over our planet.

(Mai: Vậy đó là một kết thúc có hậu! Cậu nghỉ sao về khả năng người ngoài hình tinh tấn công Trái Đất?

Nick: Mình không chắc về điều đó. Nhưng mình sẽ bắt đầu nghĩ về nó. Đôi khi mình tự hỏi bản thân chúng ta sẽ làm gì nếu người ngoài hành tinh nắm quyền kiểm soát Trái Đất.)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
Gia Linh
6 tháng 9 2023 lúc 14:43

1. F

2. T

3. T

4. T

Bình luận (0)
Nguyễn Lê Phước Thịnh
6 tháng 9 2023 lúc 14:44

1:F

2: T

3: T

4: T

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Toru
30 tháng 8 2023 lúc 21:11

1. F

2. T

3. F

4. T

Bình luận (0)
mori
30 tháng 8 2023 lúc 21:13

1-F

2-T

3-F

3-T

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
16 tháng 10 2023 lúc 20:30

1. F
2. T
3. F
4. T
​5. T

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 20:30

1. F

Landslides hardly ever occur in mountainous areas.

(Sạt lở đất hiếm khi xảy ra ở những vùng núi.)

Thông tin: Landslides occur more frequently in some mountainous areas.

(Sạt lở đất xảy ra thường xuyên hơn ở một số vùng núi.)

2. T

You should follow the instructions about landslide emergencies.

(Bạn nên làm theo những chỉ dẫn về tình trạng khẩn cấp về sạt lở đất.)

Thông tin: Follow the instructions about emergency information given by authorities.

(Làm theo những hướng dẫn trong thông tin khẩn cấp mà chính quyền yêu cầu.)

3. F

Avoid going to public shelters as they are unsafe.

(Tránh đến những nơi trú ẩn công cộng nếu chúng không an toàn.)

Thông tin: Go to a public shelter if you feel it is unsafe to remain in your home.

(Hãy đến những nơi trú ẩn công cộng nếu bạn cảm thấy không an toàn khi ở nhà.)

4. T

Landslides may occur one after another.

(Sau một lần lở đến sẽ có thể xảy ra thêm lần khác.)

Thông tin: Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides.

(Tránh xa khu vực đã bị sạt lở. Sẽ nguy hiểm nếu có thể có thêm những lần sạt lở khác.)

5. T

You should stay cautious until the storm is over.

(Bạn nên cảnh giác cho đến khi hết bão.)

 Thông tin: Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over.

(Ở yên một cách thận trọng sau cơn bão. Đừng dọn dẹp cho đến khi hết bão.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Toru
25 tháng 8 2023 lúc 21:51

1. F

2. T

3. T

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Sunn
17 tháng 8 2023 lúc 20:58

F - T - T - F - T

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 15:47

1. F

Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village.

(Elena và Trang đang ở làng hoa Sa Đéc.)

Thông tin: Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village. 

(Ừa… con bé là cháu mình đó. Nó đang ở làng hoa Sa Đéc.)

2. T

Many people visit flower villages to take photos.

(Nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh.)

Thông tin: Trang: Tet is coming soon, so many people visit flower villages to take pictures with the blooming flowers.

(Tết sắp đến rồi, nên nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh với những bông hoa đang nở.)

3. T

Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village.

(Gia đình Trang thường mua cây quất và hoa đào ở làng Nhật Tân.)

Thông tin: Trang: Yes, we do. We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.

(Có chứ. Nhà mình hay đến làng Nhật Tân để mua cây quất và hoa đào.)

4. F

Flowers are not part of any Vietnamese traditions.

(Hoa không phải là một phần trong truyền thống của người Việt.)

Thông tin: Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.

(Người Việt Nam dùng cây và hoa để trang trí và cúng bái. Đó là một phần quan trọng trong truyền thống Tết.)

5. T

People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years.

(Mọi người trang trí cây nêu với những quả chuông nhỏ và lồng đèn cho Năm mới.)

Thông tin: Trang: Well, it's actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year.

(Thực ra nó là một cây nêu. Mọi người đặt nó ở sân đình. Họ treo những vật trang trí như chuông nhỏ và đèn lồng lên đó. Họ muốn xua đuổi những điều xấu và cầu nguyện một năm mới may mắn.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Bảo Chu Văn An
19 tháng 8 2023 lúc 0:02

Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).

    T      F   
1. Ann and Minh had a face-to-face class yesterday V
2. Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates.V 
3. Minh finds online classes inconvenient.  V
4. When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired.V 
5. Robot teachers will be able to mark papers and comment on students' work.V 

 

Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.

Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.

Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.

Ann: But the Internet connection doesn't always work well enough for us to learn online. And my eyes get tired when I work in front of the computer screen for a long time.

Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.

Ann: Wow, that’s brilliant!

Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.

Ann: Fantastic! I can’t wait.

Bình luận (0)
Người Già
19 tháng 8 2023 lúc 0:01

1.F
2.T
3.F
4.T
5.T

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 20:49

1. F

Ann and Minh had a face-to-face class yesterday.

(Hôm qua Ann và Minh có lớp học trực tiếp.)

Thông tin:

Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.

(Minh: Ann, cậu có thích buổi học hôm qua không? Mình rất thích học trực tuyến.)

2. T

Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates.

(Ann thích lớp học trực tuyến vì cô ấy có thể tương tác với các bạn cùng lớp.)

Thông tin:

Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.

(Ann: Mình thích học trực tiếp ở lớp hơn. Mình muốn được tương tác với bạn cùng lớp tronb buổi học.)

3. F

Minh finds online classes inconvenient.

(Minh thấy các buổi học trực tuyến không tiện lợi.)

Thông tin:

Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.

(Minh: Mình nghĩ là lớp học trực tuyến tiện ích trong những lúc thời tiết xấu hay dịch bệnh. Hơn nữa, học sinh vẫn có thể tương tác khi họ ở trong các nhóm nhỏ.)

4. T

When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired.

(Khi học sinh dùng kính áp tròng 3 chiều, mắt họ sẽ không bị mỏi.)

Thông tin:

Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.

(Minh: Mình hiểu ý cậu. Nhưng có tin tốt cho chúng ta đây. Sẽ sớm có kính áp tròng 3 chiều thôi. Với chúng thì cậu có thể nhìn màn hình máy tính cả ngày mà mắt không bị mỏi.)

5. T

Robot teachers will be able to mark papers and comment on student’s work.

(Giáo viên rô bốt sẽ có thể chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh.)

Thông tin:

Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.

(Minh: Một sáng chế hữu ích khác là giáo viên rô bốt. Chúng sẽ dạy chúng ta khi giáo viên thật của chúng ta không thể đến lớp hay bị ốm. Bác mình nói rằng những con rô bốt đó có thể chấm điểm bài làm và đưa ra nhận xét luôn.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
17 tháng 8 2023 lúc 21:49

1. T
2. F
3. T
4. F

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 18:01

1. Ok Om Bok is the Moon Worshipping Festival.

(Ok Om Bok là lễ hội cúng trăng.)

=> T 

Thông tin: It is also called the Moon Worshipping Festival. 

(Nó còn được gọi là Lễ hội cúng trăng.)

2. On the night of the festival, the elders talk about their wishes.

(Vào đêm diễn ra lễ hội, những người lớn tuổi nói về những mong ước của họ.)

=> F

Thông tin: ...the monks and the elders offer young rice and fruits to the Moon God. Then, they take some young rice to feed children and ask them about their wishes.

(...các thầy cúng và các bô lão dâng cốm và hoa quả lên Thần Mặt trăng. Sau đó, họ lấy một ít cốm cho trẻ em ăn và hỏi các em về ước muốn của mình.)

3. There are lantern contests at the festival.

(Có rất nhiều cuộc thi đèn lồng trong lễ hội.)

=> T

Thông tin: Visitors can participate in games, watch traditional fashion shows and see flying lantern contests.

(Du khách có thể tham gia các trò chơi, xem trình diễn trang phục truyền thống và xem các cuộc thi thả đèn trời.)

4. Tourists should wear informal clothes when attending the worshipping ceremony.

(Du khách nên mặc đồ bình thường khi tham dự lễ cúng.)

=> F 

Thông tin: They should not wear shorts or sleeveless shirts when attending the religious ceremony. 

(Họ không nên mặc quần đùi hoặc áo không tay khi tham dự các nghi lễ tôn giáo.)

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 18:01

Bài nghe:  

The Ok Om Bok Festival

...Let's go to the Mekong Delta and join the Ok Om Bok Festival of the Khmer people. It is also called the Moon Worshipping Festival. Traditionally, the Khmers use the festival to thank the Moon God for giving them a good harvest. It also marks the end of the year of the Khmer calendar. Ok Om Bok occurs in mid-October according to the lunar calendar. When the moon is at its highest position, the monks and the elders offer young rice and fruits to the Moon God. Then, they take some young rice to feed children and ask them about their wishes. People sing and dance in the moonlight. Visitors can participate in games, watch traditional fashion shows and see flying lantern contests. The next day, villagers organise the Ngo Boat Race. This is a boat race that attracts many tourists. Here is some advice to tourists at the Ok Om Bok Festival. They should not wear shorts or sleeveless shirts when attending the religious ceremony. And don't litter the temple grounds. And now let's…

Tạm dịch: 

Lễ hội Ok Om Bok

...Hãy về Đồng bằng sông Cửu Long và tham gia Lễ hội Ok Om Bok của người Khmer. Nó còn được gọi là Lễ hội cúng trăng. Theo truyền thống, người Khmer dùng lễ hội này để tạ ơn Thần Mặt trăng đã ban cho họ một vụ mùa bội thu. Nó cũng đánh dấu thời điểm kết thúc một năm theo lịch Khmer. Ok Om Bok diễn ra vào giữa tháng 10 theo âm lịch. Khi mặt trăng ở vị trí cao nhất, các thầy cúng và các bô lão dâng cốm và hoa quả lên Thần Mặt trăng. Sau đó, họ lấy một ít cốm cho trẻ em ăn và hỏi các em về ước muốn của mình. Mọi người ca hát và nhảy múa dưới ánh trăng. Du khách có thể tham gia các trò chơi, xem trình diễn trang phục truyền thống và xem các cuộc thi thả đèn trời. Ngày hôm sau, dân làng tổ chức Đua ghe Ngo. Đây là cuộc đua thuyền thu hút rất nhiều khách du lịch. Dưới đây là một số lời khuyên cho khách du lịch tại Lễ hội Ok Om Bok. Họ không nên mặc quần đùi hoặc áo không tay khi tham dự các nghi lễ tôn giáo. Không xả rác trong khuôn viên chùa. Và bây giờ chúng ta hãy…

Bình luận (0)