Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 3,5 lít khí oxi, thu được 2,24 lít khí SO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã phản ứng là: *
3,2 gam
3,6 gam
3,4 gam
3,8 gam
đốt cháy hết một lượng lưu huỳnh (S) cháy trong 2,24 lít khí oxi (ở đktc) sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết :a, thể tích khí sunfurơ thu được ở đktc ?b, khối lượng lưu huỳnh đã bị đốt cháy ?
S + O2 →SO2
a) nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
=> nSO2 = 0,1 mol
<=> V SO2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
b) nS = O2 = 0,1 mol
=> mS = 0,1.32 = 3,2 gam
S + O2 →SO2
a) nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
=> nSO2 = 0,1 mol
<=> V SO2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
b) nS = O2 = 0,1 mol
=> mS = 0,1.32 = 3,2 gam
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình kín chứa 1,68 lít khí O2 (đktc) đến khi phản ứng hoàn toàn . Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là: (biết S = 32)
\(n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,1> 0,075 ( mol )
0,075 0,075 ( mol )
\(V_{SO_2}=V_{O_2}=1,68l\)
nS = 3,2:32=0,1(MOL)
PTHH: S+O2--t->SO2
theo pt , nSO2=nS=0,1(mol)
=> mSO2 = n.M=0,1. (32+16.2)=6,4 (g)
Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 2,24 lít khí O2(đktc).tính:
a)thể tích khí SO2 thu được(đktc)
b)khối lượng chất dư sau phản ứng
Giúp mình với SOS mọi người ơi <:(((((
nS = 6,4/32 = 0,2 (mol)
nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
LTL: 0,2 > 0,1 => S dư
nS (p/ư) = nSO2 = nO2 = 0,1 (mol)
=> VSO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
=> mS (dư) = (0,2 - 0,1) . 32 = 3,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 2,24 lít khí O 2 . Sau phản ứng khối lượng S O 2 thu được là
A. 6,4 gam.
B. 3,2 gam.
C. 8,0 gam.
D. 4 gam.
Đáp án A
Theo phương trình hóa học S và O 2 phản ứng hết; Sau phản ứng thu được 0,1 mol S O 2 .
m S O 2 = 0 , 1 . ( 32 + 16 . 2 ) = 6 , 4 g a m .
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 30. Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 6,125 gam B. 12,25 gam C. 18,375 gam D. 24,5 gam
Câu 31. Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 15,8 gam B. 23,7 gam C. 31,6 gam D. 47,4 gam.
Câu 32. Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc để khử hoàn toàn 8 gam đồng oxit (CuO) là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 33. Khối lượng kim loại thu được khi cho 23,2 gam Ag2O phản ứng hoàn toàn với H2 dư, nung nóng là bao nhiêu?
A. 10,8 gam B. 16, 2 gam C. 21,6 gam D. 43,2 gam
Câu 34. Khối lượng chất rắn thu được khi đốt cháy 15,5 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (ở đktc) là bao nhiêu?
A. 28,4 gam B. 35,5 gam C. 31,5 gam D. 56,8 gam
Câu 35. Khử hoàn toàn 46,4 gam hỗn hợp oxit CuO, FeO, Ag2O bằng V lít khí H2 vừa đủ, sau phản ứng thu được 40 gam kim loại. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 1,12 lít khí O2 (ĐKTC) chỉ thu được khí duy nhất SO2 (ĐKTC)A, tính thể tích sản phẩm khí sinh ra sau phản ứng (ĐKTC)?B, Tính thể tích không khí cần dung để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh ở trên?Biết Vkk=5VO2
\(n_S=\dfrac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.05.0.05...0.05\)
\(\Rightarrow Sdư\)
\(V_{SO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(b.\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.1..0.1\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.1\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 1,12 lít khí O2 (ĐKTC) chỉ thu được khí duy nhất SO2 (ĐKTC)A, tính thể tích sản phẩm khí sinh ra sau phản ứng (ĐKTC)?B, Tính thể tích không khí cần dung để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh ở trên?Biết Vkk=5VO2
a, PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Ta có: \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được S dư.
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=2,24.5=11,2\left(l\right)\)
đốt cháy 6,4g lưu huỳnh trong 1 bình chứa 2,24 lít khí oxi ( đktc ) . Tính khối lượng khí sunfuro SO2 thu được
nS=6,4:32=0,2 mol
nO2=2,24:22,4=0,1 mol
PTHH
S+O2->SO2
ban đầu: 0,2 0,1. (Mol)
Phản ứng: 0,1 <-0,1->0,1. (Mol)
Sau pư:. 0,1. 0. 0,1. (Mol)
=> nSO2= 0,1 MOL
=>mSO2= 0,1. 64=6,4 gam
Tích mik nha