Bài 1: Cho 7,14 gam muối kali của 1 halogen tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 11,28 gam kết tủa. Xác định tên halogen?
Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
CHO 3,87 GAM HỖM HỢP MUỐI NATRI CỦA 2 HALOGEN LIÊN TIẾP TÁC DỤNG VỚI DD AgNO3 DƯ THU ĐƯỢC 6,63 GAM KẾT TỦA . XÁC ĐỊNH TÊN 2 HALOGEN KẾ TIẾP
Chia làm 2 trường hơp:
TH1: Giả sử cả 2 halogen đều tạo kết tủa với bạc.
Gọi công thức trung bình của 2 halogen là NaX:
NaX + AgNO3 ---> AgX (kết tủa) + NaNO3
3,87 170x 6,63 85x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 3,87 + 170x = 6,63 + 85x
Suy ra số mol phản ứng: x = 0,03247 mol.
Nguyên tử khối trung bình của 2 halogen là: X = 3,87/0,03247 - 23 = 96,18.
Như vậy 2 halogen cần tìm là Brom (80) và Iot (127).
TH2: Giả sử chỉ có 1 halogen tạo kết tủa với bạc, halogen còn lại không tạo kết tủa với bạc là Flo.
Vì 2 halogen liên tiếp nên halogen còn lại là Clo.
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
nNaCl = nAgCl = 6,63/143,5 = 0,0462 mol.
mNaCl = 0,0462.58,5 = 2,7 g.
mNaF = 3,87 - 2,7 = 1,17 g.
+) Trường hợp 1: Hỗn hợp gồm NaF và NaCl
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{2,87}{143,5}=0,02\left(mol\right)=n_{NaCl}\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,02\cdot58,5=1,17\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{NaF}=0,415\left(g\right)\)
+) Trường hợp 2: Hỗn hợp không chứa NaF
Gọi công thức chung 2 muối là NaR
PTHH: \(NaR+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgR\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{NaR}=n_{AgR}\) \(\Rightarrow\dfrac{1,595}{23+\overline{M}_R}=\dfrac{2,87}{108+\overline{M}_R}\)
\(\Rightarrow\overline{M}_R\approx83,3\) \(\Rightarrow\) 2 halogen cần tìm là Brom và Iot
Vậy 2 muối có thể là (NaF và NaCl) hoặc (NaBr và NaI)
*P/s: Các phần còn lại bạn tự làm
Bài 18. Cho 35,411 gam hỗn hợp A gồm muối natri của hai halogen ở hai chu kì liên tiếp trong BTH tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,306 gam kết tủa.
a. Tìm tên hai halogen. b. Tính khối lượng từng muối trong hỗn hợp A.
- Nếu một trong 2 muối là NaF => Muối còn lại là NaCl
\(n_{AgCl}=\dfrac{68,306}{143,5}=0,476\left(mol\right)\)
PTHH: NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
0,476<-----------------------0,476
=> mNaCl = 0,476.58,5 = 27,846(g)
=> mNaF = 35,411 - 27,846 = 7,565(g)
- Nếu trong A không có NaF
=> Gọi công thức của 2 muối là NaX
=> \(n_{NaX}=\dfrac{35,411}{23+M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: NaX + AgNO3 --> NaNO3 + AgX
\(\dfrac{35,411}{23+M_X}\)----------------->\(\dfrac{35,411}{23+M_X}\)
=> \(\dfrac{35,411}{23+M_X}=\dfrac{68,306}{108+M_X}\)
=> \(M_X=68,5\)
=> 2 muối là NaCl, NaBr
Gọi số mol của NaCl, NaBr là a, b
=> 58,5a + 103b = 35,411
PTHH: NaCl + AgNO3 --> AgCl + NaNO3
a------------------>a
NaBr + AgNO3 --> AgBr + NaNO3
b------------------->b
=> 143,5a + 188b = 68,306
=> a = 0,1; b = 0,287
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\\m_{NaBr}=0,287.103=29,561\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 0,2 gam một muối canxi halogen (A) tác dụng với một lượng dư dung dịch A g N O 3 thì thấy thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của muối A là
A. C a F 2 .
B. C a C l 2 .
C. C a B r 2 .
D. C a I 2 .
Lấy 2,06 gam muối NaX (X là halogen) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,76 gam kết tủa. X là nguyên tố nào?
A. I
B. Br
C. Cl
D. F
Đáp án : B
NaX + AgNO3 -> NaNO3 + AgX
x mol -> x mol
=> 2,06/(23 + X) = 3,76/(108 + X)
=> X = 80 (Br)
Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là :
A. brom
B. flo
C. clo
D. iot
Đáp án A
nAg = 0,01 (mol)
NaX + AgNO3 →AgX + NaNO3
0,01 ← 0,01 (mol)
AgX →Ag
0,01 ← 0,01 (mol)
, MX =80 (Br)
Cho 3,9 gam K tác dụng với halogen X thu được 5,8 gam muối. Xác định tên halogen X.
\(n_{K}=\dfrac{3,9}{39}=0,1(mol)\\ PTHH:2K+X_2\to 2KX\\ \Rightarrow n_{K}=n_{KX}=0,1(mol)\\ \Rightarrow M_{KX}=\dfrac{5,8}{0,1}=58(g/mol)\\ \Rightarrow M_{x}=58-39=19(g/mol)\)
Vậy X là Flo (F)
Cho 50g dung dịch A chứa 1 muối halogen kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch A trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định công thức phân tử của muối halogen trên.
A. CaCl2
B. BaI2
C. MgBr2
D. BaCl2
Đáp án C
Gọi công thức muối cần tìm là MX2.
Khi cho 150 gam dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư có phản ứng:
Do đó khí hấp thụ vào dung dịch KOH là CO2.
Vì sau phản ứng trong dung dịch vẫn còn KOH nên sản phẩm tạo thành là K2CO3:
= 0,75