Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong phân tử NaOH là
Một hợp chất khí A trong phân tử có một nguyên tử X liên kết với ba nguyên tử oxygen biết tỉ khối hơi của khí A so với khí hydrogen là 40.
a/Xác định khối lượng mol của khí A cho biết tên nguyên tố X
b/Tính thành phần trăm theo khối lượng của X có trong hợp chất A
Gọi CTTQ là : XO3
\(a,\rightarrow M_A=80\)
\(\rightarrow M_X=80-\left(16.3\right)=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là S ( lưu huỳnh )
\(\%m_{S\left(SO_3\right)}=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
hợp chất Y có khối lượng phân tử là 160 amu , trong đó thanhd phần trăm khối lượng của Iron là 70%, còn lại là oxygen. Xác định công thức hoa học Y . ( Biết khối lượng nguyên tử của Iron là 56 amu, oxygen là 16 amu)
Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của T
Gọi công thức hoá học của (T) là \(Ca_xC_yO_z\).
\(\%Ca=\dfrac{KLNT\left(Ca.x\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{40x}{100}.100\%=40\%\Rightarrow x=1\)
\(\%C=\dfrac{KLNT\left(C.y\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{12y}{100}.100\%=12\%\Rightarrow y=1\)
\(\%O=\dfrac{KLNT\left(O.z\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{16z}{100}.100\%=48\%\Rightarrow z=3\)
Vậy công thức hoá học của (T) là: \(CaCO_3\)
Công thức hoá học của sulfur dioxide là SO2.
a. Hãy cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
b. Tính khối lượng phân tử
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất
`#3107.101107`
a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O
`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu
b.
Khối lượng phân tử của SO2 là:
\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)
c.
Số `%` của S có trong SO2 là:
\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)
Số `%` của O2 có trong SO2 là:
\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)
Vậy:
a. S: `32` amu, O: `16` amu
b. PTK của SO2 là `64` amu
c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)
a) R là hợp chất của Na và O. Khối lượng phân tử của R là 62 amu. Biết phấn trăm khối lượng của oxygen(oxi) là 25,8%. Xác định CTHH của R
b) Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm II.A là nguyên tố nào?
Gọi ct chung: \(Na_xO_y\)
\(K.L.P.T=23.x+16.y=62< amu>.\)
\(\%Na=100\%-25,8\%=74,2\%.\)
\(\%Na=\dfrac{23.x.100}{62}=74,2\%\)
\(Na=23.x.100=74,2.62\)
\(Na=23.x.100=4600,4\)
\(Na=23.x=46,004\div100\)
\(23.x=46,004\)
\(x=46,004\div23=2,00....\) làm tròn lên là 2.
Vậy, có 2 nguyên tử Na trong phân tử \(Na_xO_y.\)
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{62}=25,8\%.\)
\(\Rightarrow y=0,99975\) làm tròn lên là 1 (cách làm tương tự cái trên).
vậy, cthh của R: \(Na_2O.\)
\(b,\) nguyên tố A là Magnesium (Mg).
) Cho hai chất X,Y đều chỉ chứa C,H,O. Khối lượng phân tử của Y lớn gấp 1,5 lần khối lượng phân tử của X. Biết phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong X bằng phần trăm khối lượng của nguyên tố đó tương ứng trong Y. Trong mỗi chất, cacbon đều chiếm 40% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít (đktc) hỗn hợp gồm X và Y cần dùng vừa đủ 0,05 mol O2. Biết rằng với cùng một lượng chất Y khi tác dụng với Na hay NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng nhau.
Ta thấy : với cùng một lượng chất Y khi tác dụng với Na hay NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng nhau. Suy ra : Y là hợp chất hữu cơ tạp chức(vừa có 1 nhóm -OH vừa có 1 nhóm -COOH).
Phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong X bằng phần trăm khối lượng của nguyên tố đó tương ứng trong Y nên coi hỗn hợp X,Y là X
X: \(C_xH_yO_z\)
Mà : \(\%C = \dfrac{12x}{12x + y + 16z}.100\% =40\%\)⇒ 18x - y - 16z= 0(2)
Với x = 1 thì y = 1 ; z = 2
Vậy CTPT của X : \((CH_2O)_n\)
CTPT của Y : \((CH_2O)_{1,5n}\)
(CH2O)n + nO2 \(\xrightarrow{t^o}\) nCO2 + nH2O
Số nguyên tử Ctb = \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{X,Y}} = \dfrac{0,05}{0,02} = 2,5\)
Suy ra n = 2
Vậy CTHH của X : C2H4O2
CTCT của Y : HO-C2H4-COOH
Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử anilin (C6H5NH2) là
A. 83,72 %
B. 75,00 %
C. 78,26%
D. 77,42%
một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố x liên kết ới 1 nguyên tử clo và nặng gấp 3,969 lần phân tử oxi
a)tính ptk của hợp chất
b)tính nguyên tử khối của x?cho bt x là nguyên tố nào
c)tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố x trong hợp chất
em cần gấp ạ
sai đề,hình như là liên kết với 2 nguyên tử clo mới đúng
Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử tơ nilon–6 là
A. 63,72%.
B. 54,96%
C. 53,09%.
D. 64,86%.
Chọn đáp án A
Nilon–6 có công thức: [NH–(CH2)6–NH–CO–[CH2]4–CO]n
Xét trên 1 mắt xích .