Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT. Khi đốt cháy 1,45g X thu được 4,4g CO2 và 2,25g H2O. Tỉ khối hơi của Y đối với không khí là 2. Xác định CTPT của X,Y,viết CTCT mỗi chất.
Tỉ khối so với H2 là 15 nhé !!
nH2O = 5.4/18 = 0.3 mol
mC = mA - mH = 3 - 0.3*2 = 2.4 (g)
nC = 0.2 (mol)
nA = 3/15*2 = 0.1 (mol)
Số nguyên tử C : 0.2/0.1 = 2
Số nguyên tử H : 0.6/0.1 = 6
CT : C2H6
CH3 - CH3
Hợp chất X có chứa C, H. Đốt cháy V lít (đktc) khí X thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13.
a. Xác định CTPT và CTCT của X.
b. Nhận biết 2 bình khí: khí X và metan?
\(M_X=2.13=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ Có:a:b=n_C:n_H=0,2:0,2=1:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH\right)_m}=26\\ \Leftrightarrow13m=26\\ \Leftrightarrow m=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_2\\ CTCT:CH\equiv CH\)
b) Nhận biết C2H2 và CH4
- Dẫn 2 khí qua bình đựng nước brom:
+ Dung dịch Br2 bị mất màu -> C2H2
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Còn lại -> CH4
Hợp chất X có chứa C,H. Đốt cháy V lít (đktc) khí X thu đc 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13 a) Xác định CTCT và CTPT của X b) Nhận biết 2 bình khí: khí X và metan
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam chất hữu cơ X, chỉ thu được 5,4 gam H2O và 11 gam CO2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 36.
a. Tìm CTPT của X.
b. Viết CTCT có thể có của X
a)
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,25.12 + 0,6.1 = 3,6 (g)
=> A chứa C, H
Xét nC : nH = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> CTPT: (C5H12)n
Mà MX = 36.2 = 72 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12
b)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
(3) \(C\left(CH_3\right)_4\)
a,\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\\n_C=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_O=0\left(mol\right)\)
Vậy X chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> (C5H12)n = 36.2 = 72
=> n = 1
b, CTCT:
\(\left(1\right)CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)C\left(CH_3\right)_4\)
9. Đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ (X), sau phản ứng thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Xác định CTPT, biết khối lượng mol là 60g/mol. Viết CTCT, biết (X) phản ứng được với Na
$n_{CO_2} = \dfrac{6,6}{44} = 0,15(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,15(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{3 - 0,15.12 - 0,4.1}{16} = 0,05(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1$
Vậy CTHH của X là $C_3H_8O$
CTCT thỏa mãn :
$CH_3-CH_2-CH_2-OH$
$CH_3-CH(CH_3)-OH$
Đốt cháy hoàn toàn 3 (g) hợp chất hữu cơ X .thu được 4.4g CO2 và 1.8g H2O .biết tỉ khối của X so với H là 15 .xác định ctpt X
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} =2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)\\ n_O = \dfrac{3-0,1.12-0,2}{16}=0,1(mol)\\ n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1\\ CTPT : (CH_2O)_n\\ M_X = (12 + 2 + 16)n = 15M_{H_2} = 30\\ \Rightarrow n = 1\\ CTPT : CH_2O\)
đốt hoàn toàn 1,8g hợp chất hữu cơ X thu được 26,4g CO2 và 5,4g H2O. Tỉ khối hơi của X so với không khí là 2,69g (MKK= 29). Tìm CTPT của X?
Đề có vẻ sai....nếu tính khối lượng C ra thì hơn cả X rồi....sửa thành 7,8 thì ok
Đốt cháy hoàn toàn 5,84 gam hợp chất hữu cơ A thu được 7,04 gam CO2; 2,16 gam H2O và 896 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 3. Xác định CTPT của A
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{7,04}{44}=0,16\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,04.2=0,08\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH + mN = 0,16.12 + 0,24.1 + 0,08.14 = 3,28 (g) < 5,84 (g)
→ A chứa C, H, O và N.
⇒ mO = 5,84 - 3,28 = 2,56 (g) ⇒ nO = 0,16 (mol)
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt.
⇒ x:y:z:t = 0,16:0,24:0,16:0,08 = 2:3:2:1
→ CTPT của A có dạng (C2H3O2N)n (n nguyên dương)
Mà: \(M_A< 29.3=87\Rightarrow\left(12.2+3+16.2+14\right)n< 87\)
\(\Rightarrow n< 1,2\Rightarrow n=1\)
Vậy: CTPT của A là C2H3O2N.
Đề bài : Đốt cháy hoàn toàn 6,3g 1 hợp chất hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4g nước
a, Trong X có những nguyên tố hóa học nào ?
b, Xác định CTPT của X, biết tỉ khối X đối với oxi là 1,3125
c, CTCT có thể có của X
a,Giả sử hợp chất X bao gồm 2 nguyên tố là C và H
Ta có:nCO\(_2\)=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
\(\Rightarrow\)nC=nCO\(_2\)=0,3(mol)
Ta lại có :nH\(_2\)O=\(\dfrac{5,4}{18}\)=0,3(mol)
\(\Rightarrow\)nH=2nH\(_2\)O=0,6(mol)
Vì hợp chất X gồm hai nguyên tố C và H nên khối lượng của hai nguyên tố đó cũng chính là khối lượng của hợp chất X
\(\Rightarrow\)mX=mC+mH=12.0,3+2.0,6=4,8(g)<6,3(g)=mX(ban đầu)
\(\Rightarrow\)Hỗn hợp X gồm 3 nguyên tố C,H và O
b,Gọi CTHH của hợp chất X là CxHyOz
Bạn ơi đề lỗi r hợp chất X có khối lượng 6,4(g) ms đúng
Ta có:mO=6,4-4,8=1,6(g)\(\Leftrightarrow\)nO=\(\dfrac{1,6}{16}\)=0,1
Ta lại có:nC:nH:nO=x:y:z=0,3:0,6:0,1=3:6:1
\(\Rightarrow\)CTHH của hợp chất X là C3H6O
Gọi CTPT của hợp chất X là(C3H6O)a
Bạn ơi lại sai đề r tỉ khối của X với oxi là 1,8125
Ta có:dX/O\(_2\)=\(\dfrac{M_X}{32}\)=1,8125
\(\Leftrightarrow\)MX=32.1,8125=58
\(\Leftrightarrow\)(12.3+1.6+16)a=58
\(\Leftrightarrow\)a=1
⇒CTPT của hợp chất X là C3H6O
c,