Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: dung dịch phenol, dung dịch ethanol, dung dịch glycerol.
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau: ethanol, glycerol, acetaldehyde và acetic acid.
Tham khảo
- Đánh số thứ tự cho từng dung dịch. Trích dung dịch làm mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng.
- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử chứa acetic acid làm quỳ tím hóa đỏ.
+ Ba mẫu thử chứa ethanol, glycerol, acetaldehyde không làm quỳ tím đổi màu.
- Tiếp tục trích mẫu thử của ba dung dịch không làm quỳ tím đổi màu.
- Cho vào mỗi mẫu thử vài giọt dung dịch copper(II) sulfate và 1 mL dung dịch sodium hydroxide, tạo kết tủa xanh lam Cu(OH)2.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
- Lắc nhẹ các mẫu thử:
+ Mẫu thử chứa glycerol làm tan kết tủa xanh lam thành dung dịch màu xanh lam.
+ Hai mẫu thử chứa ethanol và acetaldehyde không làm tan kết tủa.
- Tiếp tục đun nóng nhẹ hai mẫu thử chứa ethanol và acetaldehyde và Cu(OH)2:
+ Mẫu thử chứa acetaldehyde xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O.
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O + 3H2O
+ Mẫu thử không có hiện tượng là ethanol.
Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: ethanol, acetaldehyde, acetic acid và acrylic acid.
Tham khảo:
- Trích mẫu thử.
Cho lần lượt vào mỗi mẫu thử một mẩu giấy quỳ tím.
+ Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ → mẫu thử là acetic acid và acrylic acid (nhóm I);
+ Giấy quỳ tím không đổi màu → mẫu thử là ethanol và acetaldehyde (nhóm II). Phân biệt nhóm I: Dùng dung dịch bromine
+ Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → mẫu thử là acrylic acid.
CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH.
+ Dung dịch bromine không bị mất màu → mẫu thử là acetic acid.
Phân biệt nhóm II: Dùng dung dịch bromine
+ Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → mẫu thử là acetaldehyde CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr.
+ Dung dịch bromine không bị mất màu → mẫu thử là ethanol.
Giúp mik nhé
Bằng phương pháp hoá học, em hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch sau và viết PTHH minh hoạ
a) ethanol, giấm ăn, dầu ăn
b) ethanol, acetic acid, dầu dừa
C) ethanol, methane, carbonic
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: giấm ăn.
+ Quỳ không đổi màu: ethanol, dầu ăn. (1)
- Hòa tan mẫu thử nhóm (1) vào nước, lắc đều.
+ Tạo dung dịch đồng nhất: ethanol.
+ Dung dịch phân lớp: dầu ăn.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: acetic acid.
+ Quỳ không đổi màu: athanol, dầu dừa. (1)
- Hòa tan mẫu thử nhóm (1) vào nước, lắc đều.
+ Tan tạo dd đồng nhất: ethanol.
+ Dd thu được phân lớp: dầu dừa.
- Dán nhãn/
c, - Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua Ca(OH)2.
+ Có tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: ethanol, CH4. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na.
+ Có hiện tượng sủi bọt khí: ethanol.
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
- Dán nhãn.
Để phân biệt ba dung dịch : dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?
A. Na, dung dịch B r 2
B. NaOH, Na
C. dung dịch B r 2 , C u ( O H ) 2
D. dung dịch B r 2 , N a
Chọn C
Sử dụng dung dịch brom
+ Xuất hiện kết tủa trắng và brom bị nhạt màu → phenol
+ Không hiện tượng → etanol và glixerol
Phân biệt etanol và glixerol dùng C u ( O H ) 2 ; glixerol hòa tan C u ( O H ) 2 cho dung dịch màu xanh lam còn etanol thì không.
Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?
A. Na, dung dịch Br2.
B. NaOH, Na.
C. dung dịch Br2, Cu(OH)2.
D. dung dịch Br2, Na.
Đáp án C
- Dùng dd Br2 nhận biết được phenol: tạo kết tủa trắng và mất màu nước brom
- Sau đó dùng dd Cu(OH)2 nhận biết được glixerol : xuất hiện phức xanh.
Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch không nhãn sau: HCl, H2SO4loãng, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, K2SO4. Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quì tím và các dụng cụ coi như có đủ có thể phân biệt các dung dịch trên không? Hãy trình bày cách phân biệt. Viết PTHH phản ứng xảy ra (nếu có).
Trích :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng chất :
- Hóa đỏ : HCl , H2SO4 (1)
- Hóa xanh : NaOH . Ba(OH)2 (2)
- Không HT : NaCl, K2SO4 (3)
Cho các chất ở (1) lần lượt vào (2) :
- Kết tủa trắng : Chất ở (1) là : H2SO4 , chất ở (2) là : Ba(OH)2
- Chất còn lại ở (1) là : HCl , ở (2) là : NaOH
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào (3) :
- Kết tủa trắng : K2SO4
- Không HT : NaCl
Chỉ dùng thuốc thử phenophtalein, hãy trình bày cách phân biệt ba dung dịch cùng nồng độ mol sau: KOH, HN03 và H2S04.
Lời giải:
- Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cả ba dung dịch. Dung dịch nào có màu hồng là dung dịch KOH.......
??? đã tính được độ pH của KOH lớn hơn 8.3 đâu mà biết phenolphtalein chuyển hồng
Mấy bài nhận biết thì ghi nhận dung dịch bazo làm cho phenolphtalein hóa hồng đâu. Chứ tính chi pH.
Bằng các thí nghiệm thực tế và lí thuyết về nhóm chất bazo thì đều công nhận coi những bazo tan đều có pH > 7, làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng
Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: acetic acid, acrylic acid, acetaldehyde.
Tham khảo
- Đánh số thứ tự cho từng dung dịch. Trích dung dịch làm mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng.
- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử chứa acetaldehyde không làm quỳ tím đổi màu.
+ Hai mẫu thử chứa acetic acid, acrylic acid làm quỳ tím hóa đỏ.
- Tiếp tục trích mẫu thử của hai dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
- Nhỏ vài giọt nước bromine vào hai mẫu thử:
+ Mẫu thử chứa acrylic acid làm nước bromine mất màu.
+ Mẫu thử chứa acetic acid không làm nước bromine mất màu.
* Phương trình hóa học:
CH2=CH–COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH
Chuẩn bị: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 20%, ethanol, glycerol; ống nghiệm.
Tiến hành: Chuẩn bị hai ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm có chứa 3 – 4 giọt dung dịch copper(II) sulfate 5% và 1 mL dung dịch sodium hydroxide 20%, lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm thứ nhất 3 – 4 giọt ethanol, vào ống nghiệm thứ hai 3 – 4 giọt glycerol. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích.
Tham khảo:
Hiện tượng: dung dịch CuSO4 phản ứng với dung dịch NaOH dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.
- Ống nghiệm 1: nhỏ dung dịch ethanol vào không có hiện tượng xảy ra.
- Ống nghiệm 2: nhỏ dung dịch glixerol vào thấy tạo phức màu xanh thẫm.
- PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O