Cho 30g CaCO3 tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch HCL
a) Tính thể tích khi sinh ra ở đktc
b) Tính nồng độ % dung dịch HCL
c) Tính nồng độ phần % dung dịch muối sau phản ứng
GIÚP MIK VỚI MN ƠI
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl nồng độ 1,5M
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính Vdd HCl đã dùng
d. Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nAl = 5.4 / 27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2......0.6............0.2.......0.3
a) VH2 = 0.3 * 22.4 = 6.72 (l)
b) mAlCl3 = 0.2 * 133.5 = 26.7 (g)
c) VddHCl = 0.6 / 1.5 = 0.4 (l)
d) CMAlCl3 = 0.2 / 0.4 = 0.5 (M)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\\V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 19,5 Zn tác dụng hết với 300g dung dịch HCl
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
n Zn= 19,5/65=0,3 (mol).
PTPƯ: Zn(0.3) + HCl(0.6) ----> ZnCl2(0.3) + H2(0,3)
mHCl=0,6.36.5=21.9(g)
a) C%HCl= 21.9/300.100%=7,3%
b) VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
c) mH2=0,3.2=0,6(g)
mZnCl2=0,3.136=40,8(g)
mddZnCl2 =(19,5+300)-0,6=318,9(g)
C%=mZnCl2/mddZnCl2.100= 40,8/318,9.100=12,793%
Cho 17,4 gam Mg(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl
a/ Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng
b/ Tính khối lượng muối thu được
c/ Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(a.n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{17,4}{58}=0,3\left(mol\right)\\ Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=2n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,6\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\\b. n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=0,3.85=25,5\left(g\right)\\c.CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M \)
5/ Cho 20,4 gam nhôm oxit phản ứng vừa đủ với 200 g dung dịch HCl
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
e. Nếu trung hòa lượng HCl trên bằng 100 g dung dịch NaOH 20 %, thì dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím như thế nào ?
\(a,n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ .......0,2......1,2......0,4.....0,6\left(mol\right)\\ V_{H_2O\left(đktc\right)}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=36,5\cdot1,2=43,8\left(g\right)\\ c,m_{dd_{HCl}}=1,2\cdot36,5=43,8\left(g\right)\\ C\%_{dd_{HCl}}=\dfrac{43,8}{200}\cdot100\%=21,9\%\)
\(d,m_{AlCl_3}=0,4\cdot133,5=53,4\left(g\right)\\ m_{dd\left(sau.pứ\right)}=m_{Al_2O_3}+m_{dd_{HCl}}-m_{H_2}=20,4+200-10,8=209,6\left(g\right)\\ C\%_{dd_{AlCl_3}}=\dfrac{53,4}{209,6}\cdot100\%\approx25,48\%\)
d)\(m_{NaOH}=\dfrac{mct.C\%}{100}=\dfrac{100.20}{100}=20\left(g\right)\)=>\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
tl1............1.............1..............1(mol)
So sánh\(\dfrac{n_{NaOH}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{1}\left(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{1,2}{1}\right)\)
=> HCl Dư
Vậy Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl
a) Viết phương trình
b) tính thể tích CO2 sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn)
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCl
d) Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được hấp thụ hết 550 gam dung dịch NaOH 10%. tính khối lượng muối tạo thành (Ca=40,C=12,O=16,Na=23)
a, \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
d, \(m_{NaOH}=550.10\%=55\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{55}{40}=1,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{1,375}{0,1}=13,75>2\)
→ Pư tạo muối trung hòa Na2CO3.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Cho 13 g kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCL
a) viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí thoát ra sau phản ứng ở ĐKTC
c)tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL đã dùng
(cho: Zn= 65, H=1, CL= 35,5)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\
C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{200}.100\%=7,3\%\)
1 )Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a.Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở(đktc). c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau khi phản ứng kết thúc.
2)
. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối thu được. c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. d. Lấy lượng axit clohiđric ở trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Tìm tên kim loại A
1)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15->0,3--->0,15-->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) mdd sau pư = 8,4 + 250 - 0,15.2 = 258,1 (g)
=> \(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127}{258,1}.100\%=7,38\%\)
2)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4---->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
d)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
0,2<--0,4
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g/mol\right)\)
=> A là Mg(Magie)
cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl với nồng độ 14,6%
a) viết phương trinh phản ứng xảy ra và tính thể tích khí thu được ở đktc
b) tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng
c) tính nồng độ C% của dung dịch muối sau phản ứng
(H = 1; Zn = 65; O = 16; C = 12; Cl = 35,5)
Cho 15,9g Na2CO3 tác dụng hoàn toàn trong 200g dung dịch HCl
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng?
c)Tính thể tích khí sinh ra ở đkc?
d)Tính nồng độ % của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(a,PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{10,95}{200}\cdot100\%=5,475\%\\ c,n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đkc\right)}=0,15\cdot24,79=3,7185\left(l\right)\\ d,m_{CO_2}=0,15\cdot44=6,6\left(g\right)\\ n_{NaCl}=0,3\left(mol\right);n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CT_{NaCl}}=0,3\cdot58,5=17,55\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,15\cdot18=2,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ m_{dd_{NaCl}}=15,9+200-2,7-6,6=206,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{17,55}{206,6}\cdot100\%\approx8,49\%\)