Viết ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2.
Viết ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH.
\(2NaOH+SO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ 2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\left(xanh.lam\right)\)
Từ canxi cacbua và các chất vô cơ, điều kiện cần thiết khác. Hãy viết các phương trình hoá học để điều chế các chất: Rượu etylic, Canxi ãetac, PE
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(CH\equiv CH+H_2\underrightarrow{^{Pd,t^0}}CH_2=CH_2\)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{^{t^0,p,xt}}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
\(CH_2=CH_2+H_2O\underrightarrow{^{170^0C,H^+}}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\)
\(CaC_2 + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + C_2H_2\\ C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4\\ C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ 2CH_3COOH + CaO \to (CH_3COO)_2Ca + H_2O\\ nCH_2=CH_2 \xrightarrow{t^o,p,xt} (-CH_2-CH_2-)_n\)
viết bốn phương trình hóa học khác nhau điều chế bốn muối của bari có gốc axit khác nhau từ Ba(NO3)2
Từ SiO2 và các hoá chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế axit silixic.
\(SiO_2+2NaOH_{\left(đặc,nóng\right)}\) \(\rightarrow\) \(Na_2SiO_3+H_2O\)
\(Na_2SiO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Na_2CO_3+H_2SiO_3\)
Có một dung dịch gồm hai muối: Al 2 SO 4 3 và FeSO 4 . Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên điều chế ra dung dịch Al 2 SO 4 3 . Viết phương trình hoá học.
Cho một lượng bột Al dư vào dung dịch 2 muối, chỉ có Al tác dụng với dung dịch muối FeSO 4 : 2Al + 3 FeSO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3Fe.
Tách kết tủa thu được dung dịch Al 2 SO 4 3
Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để điều chế etyl axetat
Các chất được điều chế theo sơ đồ sau :
C 6 H 10 O 5 n → C 6 H 12 O 6 → C 2 H 5 OH → CH 3 COOH → CH 3 COO C 2 H 5
C 6 H 10 O 5 n + n H 2 O → t ° n C 6 H 12 O 6
C 6 H 12 O 6 → t ° 2 C 2 H 5 OH + 2 CO 2
C 2 H 5 OH + O 2 → t ° → CH 3 COOH + H 2 O
CH 3 COOH + C 2 H 5 OH → CH 3 COO C 2 H 5 + H 2 O
Ethanol có thể được điều chế bằng ba phương pháp theo sơ đồ sau đây:
a) Viết phương trình hoá học của quá trình chuyển hoá trên.
b) Ethanol thu được bằng phương pháp nào ở trên được gọi là “ethanol sinh học”? Giải thích.
a.PTHH:
(1) C6H12O6 \(\underrightarrow{enzyme}\) 2C2H5OH + 2CO2
(2) CH3CH2Br + NaOH → C2H5OH + NaBr
(3) CH2=CH2 + H2O\(\underrightarrow{h_2so_4,t^o}\) C2H5OH
b. Ethanol thu được bằng phương pháp (1) ở trên được gọi là "ethanol sinh học" vì đây là phương pháp điều chế ethanol thông qua quá trình lên men các sản phẩm như tinh bột, cellulose, phế phẩm công nghiệp đường, ... thành glucose, sau đó glucose sẽ chuyển hóa thành ethanol theo phương trình (1).
Nêu những tính chất hoá học giống nhau và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ.
- C và Si đều thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học
+ Đều có tính oxi hóa: ( tác dụng được với một số kim loại)
\(C+Mg\underrightarrow{^{to}}Mg_2C\\ Si+Mg\underrightarrow{^{to}}Mg_2Si\)
+ Đều có tính khử : ( tác dụng với một số phi kim)
\(C+O_2\underrightarrow{to}CO_2\\
Si+O_2\underrightarrow{to}SiO_2\)
- Khác nhau:
+ Si tác dụng mạnh được với dung dịch kiềm giải phóng khí H2 còn C thì không:
\(Si+2NaOH+H_2O\rightarrow Na_2SiO_3+2H_2\uparrow\)
+ C khử được một số oxit kim loại còn Si thì không khử được:
\(C+2FeO\underrightarrow{^{to}}2Fe+CO_2\uparrow\)
Từ hỗn hợp chứa CaCO3 và MgCO3 hãy trình bày cách điều chế muối MgCl2 và CaCl2 riêng
biệt, chỉ dùng thêm nước và 1 hoá chất khác (các dụng cụ thí nghiệm có đủ). Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Đem nhiệt phân hỗn hợp muối thu được CO2, MgO, CaO
MgCO3 -> (t°) MgO + CO2
CaCO3 -> (t°) CaO + CO2
Thả hỗn hợp vào nước và thổi CO2 vào MgO không tan, CaO tan ta lọc lấy MgO
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
CaCO3 + H2O + CO2 -> Ca(HCO3)2
Ta đem dd còn lại đi cô cạn ta được CaCO3
Ca(HCO3)2 -> (t°) CaCO3 + H2O + CO2
Đem CaCO3 đi nhiệt phân ta thu được CaO:
CaCO3 -> (t°) CaO + CO2
Đem CaO và MgO tác dụng lần lượt với dd HCl dư rồi lọc lấy MgCl2 và CaCl2 riêng biệt:
CaO + HCl -> CaCl2 + H2O
MgO + HCl -> MgCl2 + H2O