a) Hiệu suất phản ứng được tính bằng cách nào?
b) Khi nào hiệu suất của phản ứng bằng 100%?
a. PTHH: \(KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
b. \(H=100\%\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{3,6}{158}=0,023mol\)
Theo phương trình \(n_{O_2}=0,5n_{KMnO_4}=0,046mol\)
\(\rightarrow V_{O_2}=0,0115.22,4.100\%=0,2576l\)
c. H = 80%
\(\rightarrow V_{O_2}=0,0115.22,4.80\%=0,20608l\)
1. Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4
a, Nếu phản ứng 100% tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b, nếu hiệu suất phản ứng 80% tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c, Tính hiệu suất phản ứng biết sau phản ứng thu được 14,68 gam chất rắn
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$a\bigg)$
$n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $K_2MnO_4,MnO_2$
Theo PT: $n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=0,05(mol)$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,05.197+0,05.87=14,2(g)$
$b\bigg)$
Vì $H=80\%\to n_{KMnO_4(p/ứ)}=0,1.80\%=0,08(mol)$
$\to n_{KMnO_4(dư)}=0,02(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $KMnO_4(dư):0,02;K_2MnO_4:0,04;MnO_2:0,04$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,02.158+0,04.197+0,04.87=14,52(g)$
$c\bigg)$
Bảo toàn KL có:
$m_{O_2}=m_{KMnO_4}-m_{CR}$
$\to m_{O_2}=15,8-14,68=1,12(g)\to n_{O_2}=0,035(mol)$
Theo PT: $n_{KMnO_4(p/ứ)}=2n_{O_2}=0,07(mol)$
$\to H=\dfrac{0,07}{0,1}.100\%=70\%$
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$a\bigg)$
$n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $K_2MnO_4,MnO_2$
Theo PT: $n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=0,1(mol)$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,1.197+0,1.87=28,4(g)$
$b\bigg)$
Vì $H=80\%\to n_{KMnO_4(p/ứ)}=0,1.80\%=0,08(mol)$
$\to n_{KMnO_4(dư)}=0,02(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $KMnO_4(dư):0,02;K_2MnO_4:0,08;MnO_2:0,08$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,02.158+0,08.197+0,08.87=25,88(g)$
$c\bigg)$
Bảo toàn KL có:
$m_{O_2}=m_{KMnO_4}-m_{CR}$
$\to m_{O_2}=15,8-14,68=1,12(g)\to n_{O_2}=0,035(mol)$
Theo PT: $n_{KMnO_4(p/ứ)}=2n_{O_2}=0,07(mol)$
$\to H=\dfrac{0,07}{0,1}.100\%=70\%$
Biện pháp nào làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3 từ SO2 và O2 trong công nghiệp ? Biết phản ứng tỏa nhiệt.
(a) Thay O2 không khí bằng O2 tinh khiết.
(b) Tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp.
(c) Thêm xúc tác V2O5.
(d) Tăng nhiệt độ để tốc độ phản ứng
A. (b), (c).
B. (a), (b).
C. (a).
D. (a), (b), (c), (d).
Chọn B
Thay O2 không khí bằng O2 tinh khiết là làm tăng nồng độ của O2. Trường hợp này cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, do đó làm tăng hiệu suất của phản ứng.
Tăng áp suất thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số phân tử khí, tức là chiều thuận, do đó cũng làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3.
Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng, nó chỉ giúp cho cân bằng nhanh chóng được thiết lập.
Tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, tức là chiều nghịch, do đó làm giảm hiệu suất phản ứng.
Vậy các biện pháp (a) và (b) là tăng hiệu suất phản ứng
Đun m gam axit axetic với ethanol (C2H5OH, có H2SO4đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 11gam este. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) tính m. c) Tính hiệu suất của phản ứng trên khi cho 12gam axit axetic đem đun.
\(a,n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{11}{88}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H+H_2O\)
0,125<------------------------------0,125
b, => mCH3COOH = 0,125.60 = 7,5 (g)
\(c,H=\dfrac{7,5}{12}.100\%=62,5\%\)
a.b.\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{11}{88}=0,125mol\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\rightarrow\left(t^o,H_2SO_4\left(đ\right)\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,125 0,125 ( mol )
\(m_{CH_3COOH}=0,125.60=7,5g\)
c.\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2mol\)
\(H=\dfrac{0,125}{0,2}.100\%=62,5\%\)
Đun m gam axit axetic với ethanol (C2H5OH, có H2SO4đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 55gam este. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) tính m. c) Tính hiệu suất của phản ứng trên khi cho 60gam axit axetic đem đun.
đề bảo "pư đạt trạng thái cân bằng" chứ không phải "phản ứng hoàn toàn" nên cần thêm dữ kiện để tính câu b) á :v
Người ta thực hiện phản ứng điều chế ammoniac bằng cách cho 1,4 gam N2 phản ứng với H2 dư với hiệu suất 75%. Nếu thể tích ammoniac điều chế được có thể tích là 1,568 lít (đktc) thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
A. 60%
B. 50%
C. 70%
D. 75%
Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.
Ta có: dhỗn hợp/H2 = 4,44 ⇒ Mhỗn hợp = 4,44.2 = 8,88
Gọi nCH4 ban đầu là là 1
Tổng số mol khí sau phản ứng: 1 - 2x + x + 3x = 1 + 2x (mol)
MX = 2. 4,44 = 8,88
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Xét phản ứng: A + B → C + D. Khi cho 1 mol A tác dụng với 1 mol B thì hiệu suất cực đại của phản ứng đạt 66,67%. Hệ số cân bằng của phản ứng là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 8.
Chọn B.
Với 1 mol A và 1 mol B, lúc cân bằng hiệu suất phản ứng đạt 66,67% nên: nA = nB = 0,3333 mol; nC = nD = 0,6667 mol.
Do đó: Kc = Kp = Kx = 4.
điều chế oxi bằng cách nung 24,5g KCLO3 tính lượng oxi thu được ,biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 60% làm bằng 2 cách
C1
\(m_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{24,5.60}{100}=14,7\left(g\right)\)
\(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{14,7}{122,5}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,12--------->0,12--->0,18
=> \(m_{O_2}=0,18.32=5,76\left(g\right)\)
C2: \(m_{KCl}=0,12.74,5=8,94\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{KClO_3\left(pư\right)}=m_{KCl}+m_{O_2}\)
=> \(m_{O_2}=14,7-8,94=5,76\left(g\right)\)
ta có
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24.5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,2 0,3 ( mol)
Mà H = 60 %
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,3.60\%=0,18\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,18.32=5,76\left(g\right)\)