\(H_2+Cl_2\)(không có điều kiện phản ứng) →...
Hoàn thành PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a) \(P_2O_5+H_2O\rightarrow................................\)
b) \(H_2+Fe_2O_3\rightarrow........................\)
c) \(Mg+HCl\rightarrow............................\)
d) \(KClO_3\rightarrow...............................\)
e) \(K+H_2O\rightarrow............................\)
f) \(CH_4+O_2\rightarrow.............................\)
\(a) P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\\ b) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2F e+ 3H_2O\\ c) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\d) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ e) 2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\\ f) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\)
Khi nung nóng metan \(\left(CH_4\right)\) ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm \(CH_4,H_2,C_2H_2\). Tỉ khối của A so với \(H_2\) bằng 4,8. Biết phương trình phản ứng: \(CH_4\rightarrow C_2H_2+H_2\)
a) Tính V các khí trong A
b) Tính hiệu suất phản ứng
c) Để đốt cháy hết 1 lít khí A cần bao nhiêu lít khí \(O_2\) ở đ.k.t.c
1. So sánh tính chất, ứng dụng, điều chế \(O_2\) và \(H_2\).
2. Thành phần của không khí. Bảo vệ không khí trong lành. Điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt đám cháy.
Khi nói về phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Phản ứng toàn cơ thể, chính xác.
(2) Phản ứng thông qua các phản xạ không điều kiện hoặc có điều kiện.
(3) Phản ứng ở một vùng cơ thể, độ chính xác cao.
(4) Phản ứng nhanh, chính xác.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
(2), (4) đúng. ¦ Đáp án C.
Tùy vào mức độ phức tạp của kích thích mà phản ứng của động vật có hệ thần kinh hình ống là đơn giản hay phức tạp: có thể chỉ có điểm tiếp nhận kích thích trả lời hoặc phối hợp nhiều cơ quan bộ phận cùng phản ứng; các phản ứng là phản xạ không điều kiện hoặc phối hợp với phản xạ có điều kiện.
So với phản ứng của động vật có hệ thần kinh hình ống nhanh và có độ chính xác cao hơn.
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
X + Y → không xảy ra phản ứng X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phản ứng X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y có thể là
A. NaNO3 và NaHCO3.
B. NaNO3 và NaHSO4.
C. Fe(NO3)3 và NaHSO4.
D. Mg(NO3)2 và KNO3.
Chọn đáp án B
X là NaNO3 và Y là NaHSO4
NaNO3 + NaHSO4 → Không phản ứng
NaNO3 + Cu → Không phản ứng
NaHSO4+ Cu → Không phản ứng
2NaNO3 + 8NaHSO4 + 3Cu → 5Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO↑ + 4H2O
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
X + Y → không xảy ra phản ứng X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phản ứng X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y có thể
A. NaNO3 và NaHCO3.
B. NaNO3 và NaHSO4.
C. Fe(NO3)3 và NaHSO4.
D. Mg(NO3)2 và KNO3.
Chọn đáp án B
X là NaNO3 và Y là NaHSO4
NaNO3 + NaHSO4 → Không phản ứng
NaNO3 + Cu → Không phản ứng
NaHSO4+ Cu → Không phản ứng
2NaNO3 + 8NaHSO4 + 3Cu → 5Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO↑ + 4H2O
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
X + Y → không xảy ra phản ứng X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phản ứng X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y có thể là
A. NaNO3 và NaHCO3.
B. NaNO3 và NaHSO4
C. Fe(NO3)3 và NaHSO4.
D. Mg(NO3)2 và KNO3.
Chọn đáp án B
X là NaNO3 và Y là NaHSO4
NaNO3 + NaHSO4 → Không phản ứng
NaNO3 + Cu → Không phản ứng
NaHSO4+ Cu → Không phản ứng
2NaNO3 + 8NaHSO4 + 3Cu → 5Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO↑ + 4H2O
Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng ?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Mức phản ứng không được di truyền.
C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
X + Y → không xảy ra phản ứng; X + Cu → không xảy ra phản ứng;
Y + Cu → không xảy ra phản ứng; X + Y + Cu → xảy ra phản ứng;
X, Y lần lượt có thể là:
A. NaNO3 và NaHSO4.
B. NaNO3 và NaHCO3.
C. Fe(NO3)3 và NaHSO4.
D. Mg(NO3)2 và KNO3.