Phản ứng trên không xảy ra ở điều kiện thường (không có điều kiện phản ứng)
PTHH:
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{á.s}2HCl\) (xảy ra ở điều kiện có chiếu sáng)
Phản ứng trên không xảy ra ở điều kiện thường (không có điều kiện phản ứng)
PTHH:
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{á.s}2HCl\) (xảy ra ở điều kiện có chiếu sáng)
Cho Mg tác dụng vừa đủ HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,24l khí ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính m dung dịch HCL 7,3% cần dùng . Thính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng b, Lượng ãit trên vừa đủ hòa tan x gam oxit khối lượng R (có hóa trị n ) thu được 13,5g muối xác định công thức oxit khối lượng.tính x gam
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí Cl2 bằng cách cho thuốc tím phản ứng với HCl đặc.
Tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế 33,6 gam khí Cl2(điều kiện tiêu chuẩn).
Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt
Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt
Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt
Nêu nguyên tắn điều chế khí clo trog phòng TN . Viết PTHH điều chế khí clo trong phòng TN ( ghi rõ điều kiện ) để minh họa .
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
Cho dung dịch NaOH 1(M) tác dụng hoàn toàn với 1,12 (l) khí clo (đktc)
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
c/ Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Cho 4,8g kim loại M có hoá trị || trong hợp chất tác dụng vừa đủ với 4,48 khí Clo đktc .sau phản ứng thu được M gam muối. a.Xác định kim loại M b.Tính M nhỏ Giúp mình với,mình cảm ơn