Cho mạch điện gồm R1 nt R2 đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 hđt 18V thì cđdđ qua mạch = 0,4A
a) Tính đtrở tương đương của đoạn mạch
b) Biết R1= 5 ôm. Tính đtrở R2
c) Tính hđt giữa 2 đầu mỗi điện trở
Cho 2 điện trở R1=6 Ôm , R2=4 Ôm
Mắc SONG SONG với nhau
a) Tính R tương đương của đoạn mạch
b) Đặt vào 2 đầu đoạn mạch trên HĐT: U=12V
Tính CĐDĐ mạch chính và HĐT 2 đầu mỗi điện trở
c) Điện trở R2 được làm từ vật liệu có điện trở suất p=0,4.10^-6 (ko phẩy bốn nhân mười mũ trừ sáu) Ôm/m, tiết diện 1mm^2
Tính chiều dài dây cuốn trở R2 ?
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{2,4}=5A\)
\(U_1=U_2=U=12V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2A\)
\(I_2=I-I_1=5-2=3A\)
Ta có: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R_2\cdot S}{\rho}=\dfrac{4\cdot1\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=10m\)
Cho 2 điện trở R1=6 Ôm , R2=4 Ôm
Mắc NỐI TIẾP với nhau
a) Tính R tương đương của đoạn mạch
b) Đặt vào 2 đầu đoạn mạch trên HĐT: U=12V
Tính CĐDĐ mạch chính và HĐT 2 đầu mỗi điện trở
c) Điện trở R2 được làm từ vật liệu có điện trở suất p=0,4.10^-6 (ko phẩy bốn nhân mười mũ trừ sáu) Ôm/m, tiết diện 1mm^2
Tính chiều dài dây cuốn trở R2 ?
Cho R1// ( R2 nt R3 )được mắc vào nguồn điện. Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,75A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch. c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 2.
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{15\left(10+20\right)}{15+10+20}=10\Omega\)
Hiệu điện thế: \(U=R.I=10.0,75=7,5V\)
\(U=U1=U23=7,5V\)(R1//R23)
Cường độ dòng điện I23:
\(I23=U23:R23=7,5:\left(10+20\right)=0,25A\)
\(I23=I2=I3=0,25A\left(R2ntR3\right)\)
Hiệu điện thế R2: \(U2=R2.I2=10.0,25=2,5V\)
a) \(R_{23}=R_2+R_3=10+20=30\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
b) \(U=U_1=U_{23}=I.R_{tđ}=0,75.10=7,5\left(V\right)\)
\(I_2=I_3=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{7,5}{30}=0,25\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_2=I_2.R_2=0,25.10=2,5\left(A\right)\\U_3=I_3.R_3=0,25.20=5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện gồm R1=80 ôm, R2=40 ôm mắc nt vào HĐT không đổi U. CĐDĐ chạy qua mạch là 0,05 A.
a) Tính HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch
b) Mắc thêm R3// đoạn mạch trên thì CĐDĐ chạy qua mạch lúc này là 0,15A.Tính R3 và CĐDĐ chạy qua R3.
a) \(R_{tđ}=R_1+R_2=80+40=120\left(\Omega\right)\)
\(U=I.R_{tđ}=0,05.120=6\left(V\right)\)
b) \(U=U_{12}=U_3=6\left(V\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,15}=40\left(\Omega\right)\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_{12}}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R_3=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_{12}}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{40}-\dfrac{1}{120}}=60\left(\Omega\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(A\right)\)
Cho mạch điện: R1 nt (R2//R3). Biết R1=6 ôm, R2= 15 ôm, R3=30 ôm và HĐT giữa 2 đầu R1 là 18V. Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở
R1 R2 R3 \(U_1=18\Omega\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{6}=3A\)
\(\Rightarrow I_{23}=3A\) ta lại có \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\Omega\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}.R_{23}=3.10=30V\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=30V\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=2A\) và \(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=1A\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15\cdot30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(I_{23}=I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{6}=3\left(A\right)\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=3\cdot10=30\left(\Omega\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{30}{15}=2\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{30}{30}=1\left(A\right)\)
Cho mạch điện sơ đồ như hình vẽ: trong đó R1 =9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω dòng điện qua R3 có cường độ I3 = 0,3 A
A) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
B) tính cđdđ I1 I2 qua điện trở R1 , R2
C) tính hđt v giữa hai đoạn mạch
a) Do \(R_2//R_3\Rightarrow R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_{23}=9+6=15\Omega\)
b) \(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}\Rightarrow U_3=I_3R_3=0,3\cdot10=3V\)
Mà: \(R_2//R_3\Rightarrow U_2=U_3=3V\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{15}=0,2A\)
Lại có: \(I_{23}=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
\(\Rightarrow I_1=I_{23}=0,5A\)
c) HĐT v giữa hai đoạn mạch là:
\(U=U_1+U_{23}=I_1R_1+U_{23}=9\cdot0,5+3=7,5V\)
Cho 2 điện trở mắc song song R1 = 60Ω và R2. HĐT đặt vào 2 đầu đoạn mạch là 30V, CĐDĐ qua mạch là 1,2A.
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính điện trở R2.
c. Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở.
a) \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{30}{1,2}=25\left(\Omega\right)\)
b) \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_1}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{25}-\dfrac{1}{60}}=\dfrac{300}{7}\left(\Omega\right)\)
c) Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=30V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{30}{\dfrac{300}{7}}=0,7\left(A\right)\)
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào mạch điện có HĐT 40V.Biết HĐT giữa 2 đầu điện trở R1 là 10V,R1=20 ôm
a) Tính CĐDĐ trong mạch và công suất tỏa nhiệt trong mạch
b) Tính giá trị điện trở R2
c) Biết 2 điện trở nói trên đều làm cùng chất có điện trở suất là 5,5.10^-8 ôm mét và có cùng tiết diện là 0,1mm^2.Tìm chiều dài mỗi dây
Cho 3 điện trở R1, R2, R3 được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện.
Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,5A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch.
c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 3.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 15 + 10 + 20 = 45(\(\Omega\))
b + c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = I3 = 0,5A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và mỗi điện trở:
U = Rtđ.I = 45.0,5 = 22,5(V)
U1 = R1.I1 = 15.0,5 = 7,5(V)
U2 = R2.I2 = 10.0,5 = 5(V)
U3 = R3.I3 = 20.0,5 = 10(V)